SỞ GD&ĐT NINH BÌNH
TRƯỜNG THPT CHUYÊN LVT
Số: /LVT-SKKN
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Ninh Bình, ngày 16 tháng 4 năm 2020
|
KẾ HOẠCH
(Về việc viết và xét chọn SKKN năm học 2019-2020)
Căn cứ các văn bản chỉ đạo của Sở GD&ĐT Ninh Bình vê việc triển khai công tác viết SKKN và xét chon SKKN
năm học 2019-2020; Căn cứ nhiệm vụ năm học của trường THPT chuyên Lương Văn Tụy.
Trường THPT chuyên Lương Văn Tụy xây dựng
kế hoạch triển khai viết và xét chọn SKKN năm học 2019-2020 như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
Để việc thẩm định Sáng kiến, kinh nghiệm (SKKN) năm
học 2019-2020 đảm bảo chính xác, khách quan, công bằng và đúng tiến độ thời
gian quy định, trường THPT chuyên Lương Văn Tụy yêu cầu các tổ Trưởng các tổ
chuyên môn thực hiện tốt một số công việc sau:
1. Chỉ đạo, tổ chức, động viên, tạo
điều kiện cho cán bộ, giáo viên, nhân viên tổ chuyên môn hoàn thành các SKKN
trong năm học theo đúng thời gian quy định.
2. Các tổ chuyên môn tiến hành tổ
chức báo cáo, thẩm định công khai; đánh giá xếp loại các sáng kiến kinh nghiệm
của cán bộ, giáo viên, nhân viên của tổ chuyên môn đảm bảo công bằng, chính
xác, khách quan, chất lượng.
II. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thời gian, địa điểm nộp báo cáo kết quả và SKKN
a) Thời gian
- Ngày 11 tháng 5 năm 2020 các Tổ chuyên môn tổ chức báo cáo, thẩm định
SKKN ở tổ.
- Ngày 16 tháng 5 năm 2020
các tổ chuyên môn nộp kết quả thẩm định và các SKKN về trường.
b) Địa điểm:
- Báo cáo kết quả
thẩm định và SKKN được in, nộp về phòng Đ/c Trần Văn Kiên – PHT (nộp bản mềm qua email: tkien836@gmail.com).
2. Một số
nội dung quy định về SKKN
a) Hồ sơ gửi về Trường gồm: Báo cáo kết
quả thẩm định, xếp loại SKKN của tổ (mẫu M1); Các SKKN được in và đóng thành
quyển có bìa bên ngoài, kèm theo file nội dung SKKN; Biên bản họp đánh giá, xếp
loại SKKN của Tổ.
b) Tác giả SKKN:
- Viết SKKN tham khảo theo mẫu M2.
c) Cách chấm
điểm và xếp loại SKKN
-
Chấm theo phiếu đánh giá sáng kiến năm học 2019-2020 (Mẫu M3)
- Chấm theo thang điểm 10, điểm làm tròn là 0,5 điểm, xếp loại như sau:
+ Xếp loại Giỏi:
từ 8,0 điểm đến 10 điểm;
+ Xếp loại Khá: từ
6,5 điểm đến dưới 8,0 điểm;
+ Xếp loại
Trung bình: từ 5,0 điểm đến dưới
6,5 điểm;
+ Không đạt: dưới 5,0 điểm.
d)
Trường sẽ xử lý nghiêm đối với những cá nhân sao chép SKKN, hạ bậc thi đua đối
với các cá nhân vi phạm, Tổ chuyên môn có cá nhân vi phạm.
Nhà trường yêu cầu Tổ trưởng các tổ chuyên môn triển
khai, thực hiện nghiêm túc, hiệu quả, đảm bảo chính xác, khách quan, công bằng
và đúng tiến độ thời gian quy định./.
Nơi nhận:
- BGH (để chỉ đạo);
- Các tổ chuyên môn (thực hiện);
- Lưu: VT, Web
|
PHÓ HIỆU TRƯỞNG
Trần Văn Kiên
|
Mẫu M1
TRƯỜNG THPT CHUYÊN
LVT
TỔ:
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập – Tự do – Hạnh phúc
|
Ninh Bình, ngày tháng 5
năm 2020
BÁO CÁO
Kết quả sáng kiến kinh nghiệm năm học 2019-2020
Tổng số: Cán bộ, giáo viên (chuyên
viên), công nhân viên……………………...
I. KẾT QUẢ THẨM
ĐỊNH SKKN CỦA TỔ
1. SKKN về công tác quản lý
STT
|
Họ và tên
|
Chức vụ
|
Dạy môn
|
Tên SKKN
|
Điểm
|
Xếp loại
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
2. SKKN về chuyên môn
STT
|
Họ và tên
|
Dạy môn
|
Tên SKKN
|
Điểm
|
Xếp loại
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Cá nhân không có SKKN
STT
|
Họ và tên
|
Chức vụ
|
Dạy môn
|
Lý do
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
Tổng số
SKKN:………………………………………………………………….
Trong
đó: Giỏi………..Khá…………TB……….Yếu…………………………………
II. KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT (nếu
có)
TỔ TRƯỞNG
(Ký, ghi rõ họ, tên)
Mẫu M2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN YÊU CẦU CÔNG NHẬN SÁNG KIẾN
Kính gửi (1): Sở giáo dục và đào tạo Ninh Bình
Tôi (hoặc chúng tôi) ghi tên dưới đây:
TT
|
Họ và tên
|
Ngày tháng năm sinh
|
Nơi công tác
|
Chức vụ
|
Trình độ chuyên môn
|
Tỷ lệ (%) đóng góp
vào việc tạo ra sáng kiến
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Tên sáng kiến, lĩnh vực áp dụng
Là tác giả (nhóm tác giả) đề nghị xét công nhận sáng kiến (2):...................
Lĩnh vực áp dụng:
...................................................................................
2. Nội dung
a. Giải pháp cũ thường làm:
- Chi tiết giải pháp cũ:
……………………………………………………..
- Ưu điểm, nhược điểm và những tồn tại
cần khắc phục: ………………
b.
Giải pháp mới cải tiến:
- Mô tả bản chất của giải pháp mới:
………………………………………
- Tính mới, tính sáng tạo của giải pháp:
………………………………
3. Hiệu quả kinh tế, xã hội dự
kiến đạt được
- Hiệu quả kinh tế: ……………………………………………………….
-
Hiệu quả xã hội: ………………………………………………………….
4. Điều kiện và khả năng áp
dụng
- Điều kiện áp dụng: ………………………………………………………
- Khả năng áp dụng: …………………………………………………….
- Danh sách những người đã tham gia áp dụng thử hoặc áp dụng sáng kiến lần
đầu (nếu có):
TT
|
Họ và tên
|
Ngày tháng năm sinh
|
Nơi công tác
|
Chức danh
|
Trình độ chuyên môn
|
Nội dung công việc
hỗ trợ
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi (chúng tôi) xin cam đoan mọi thông tin nêu
trong đơn là trung thực, đúng sự thật và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp
luật.
XÁC NHẬN CỦA LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ
|
, ngày…… tháng…… năm……
Người nộp đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
- (1) Hội đồng sáng kiến cấp ....
- (2) Tên sáng kiến
- Thủ trưởng đơn vị xác nhận đối với sáng kiến thuộc đơn vị.
- Đơn yêu cầu sáng kiến đánh
máy từ 5 đến 10 trang (nội dung minh họa
chuyển sang phần phụ lục); không đóng bìa cứng, bìa giấy bóng kính.
Mẫu M3
PHIẾU ĐÁNH GIÁ SÁNG KIẾN NĂM HỌC 2019-2020
1. Họ tên Giám khảo:
.............................................................................
2. Chức vụ, đơn vị công tác:
...................................................................
3. Tên sáng kiến:
………………………………………………………….
4. Môn (lĩnh vực):..
……………………………………………………….
5. Tên tác giả /đồng tác giả (nếu
có): …………………............................
6. Chức vụ, đơn vị công tác:
...................................................................
7. Đánh giá của Giám khảo:
Tiêu chuẩn
|
Tiêu chí đánh giá
|
Thang điểm tối đa
|
Điểm chấm
|
Ghi chú
|
1
|
Tên sáng kiến, lĩnh vực áp dụng
|
1
|
Tên sáng kiến: Phải thể hiện bản chất của giải pháp trong đơn
|
0,25
|
|
|
2
|
Lĩnh vực áp dụng: Nêu rõ lĩnh vực có thể áp dụng sáng kiến và vấn đề mà
sáng kiến giải quyết
|
0,25
|
|
|
2
|
Nội dung sáng kiến
|
1
|
Mô tả đầy đủ, chi tiết giải
pháp cũ thường làm như thế nào?
|
1,00
|
|
|
2
|
Phân tích rõ ưu, nhược điểm và
những tồn tại của giải pháp cần được khắc phục
|
1,00
|
|
|
3
|
Mô tả chi tiết bản chất của
giải pháp mới cải tiến
|
2,00
|
|
|
4
|
Phân tích rõ tính mới, tính
sáng tạo của giải pháp
|
2,00
|
|
|
3
|
Hiệu quả kinh tế và xã hội dự kiến đạt được
|
1
|
Hiệu quả kinh tế: ước tính số tiền làm lợi bằng Việt Nam
đồng, sau thời gian áp dụng sáng kiến
|
0,25
|
|
|
2
|
Hiệu quả xã hội: là những tác động đến việc tăng năng suất lao
động, tạo công ăn, việc làm, bảo vệ môi trường, bảo vệ sức khoẻ cho người lao
động, cộng đồng, tạo ra hướng mới cho tương lai
|
1,00
|
|
|
4
|
Điều kiện và khả năng áp dụng
|
1
|
Nêu điều kiện cần thiết để áp
dụng sáng kiến
|
0,50
|
|
|
2
|
Nêu rõ về việc giải pháp đã
được áp dụng, kể cả áp dụng thử trong điều kiện kinh tế - kỹ thuật tại cơ sở và mang lại lợi ích
thiết thực; ngoài ra có thể nêu rõ giải pháp còn có khả năng áp dụng cho
những đối tượng, cơ quan, tổ chức nào
|
0,75
|
|
|
5
|
Hình thức
|
1
|
Cấu trúc khoa học (cân đối giữa
các luận điểm, luận cứ, luận chứng, hợp lý, lô gích)
|
0,50
|
|
|
2
|
Diễn đạt rõ ràng, câu văn súc tích, trong sáng; trình bày khoa
học phù hợp với yêu cầu; lập luận chặt chẽ có sức thuyết phục
|
0,50
|
|
|
Tổng điểm: …………………… Xếp
loại: ……………..
Ninh Bình, ngày tháng năm 2020.
|
Giám khảo
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Các file dữ liệu gốc: File kế hoạch Sáng kiến tham khảo
Số lượt đọc:
207
-
Cập nhật lần cuối:
16/04/2020 09:49:39 AM |