SỞ GD VÀ ĐT NINH BÌNH TRƯỜNG THPT CHUYÊN LƯƠNG VĂN TỤY
Số: 67/BC-LVT V/v Báo cáo tình hình thực hiện công khai năm học 2021-2022 | CỘNG HOÀ
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh
Phúc
Ninh Bình, ngày
15 tháng 8 năm 2022 |
Kính gửi:
Sở Giáo dục và Đào tạo Ninh Bình
Trường THPT chuyên Lương Văn Tụy báo
cáo tổng hợp tình hình thực hiện công khai đối với cơ sở giáo dục của hệ thống
giáo dục quốc dân năm học 2021-2022 và kế hoạch triển khai quy chế công khai của năm học 2022-2023 như sau:
1/Tình hình thực hiện công khai năm
học 2021-2022:
TT | Nội dung công khai | Đã thực hiện công khai | Chưa thực hiện công khai |
Đúng quy định | Chưa đúng quy định |
1 | Công khai cam kết chất lượng giáo dục và chất lượng giáo dục thực tế | X | | |
| Nội dung công khai | X | | |
| Hình thức công khai | X | | |
| Thời điểm công khai | X | | |
2 | Công khai điều kiện đảm bảo chất lượng giáo dục | X | | |
| Nội dung công khai | X | | |
| Hình thức công khai | X | | |
| Thời điểm công khai | X | | |
3 | Công khai thu, chi tài chính | X | | |
| Nội dung công khai | X | | |
| Hình thức công khai | X | | |
| Thời điểm công khai | X | | |
2. Kế hoạch triển khai qui chế công khai năm học 2022 - 2023
2.1 Nội dung công khai
1. Công khai cam kết chất
lượng giáo dục và chất lượng giáo dục thực tế:
a) Cam kết chất lượng giáo dục: điều kiện về đối
tượng tuyển sinh của trường THPT chuyên Lương Văn Tụy , chương trình giáo dục mà nhà trường tuân thủ,
yêu cầu phối hợp giữa nhà trường và gia đình, yêu cầu thái độ học tập của học
sinh, điều kiện cơ sở vật chất của trường, các hoạt động hỗ trợ học tập, sinh
hoạt cho học sinh, đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý và phương pháp quản lý của
cơ sở giáo dục; kết quả đạo đức, học tập, sức khỏe của học sinh dự kiến đạt
được; khả năng học tập tiếp tục của học sinh.
b) Chất lượng giáo dục thực tế: số học sinh xếp
loại theo hạnh kiểm, học lực, tổng hợp kết quả cuối năm; tình hình sức khỏe của
học sinh; số học sinh đạt giải các kỳ thi học sinh giỏi, số học sinh dự xét
hoặc dự thi tốt nghiệp, số học sinh được công nhận tốt nghiệp, số học sinh thi
đỗ đại học, cao đẳng, có phân biệt theo các khối lớp.
c) Mức chất lượng tối thiểu, đạt chuẩn quốc gia:
kế hoạch thực hiện mức chất lượng tối thiểu và kết quả đánh giá mức chất lượng
tối thiểu. Kế hoạch xây dựng trường THPT chuyên Lương Văn Tụy đạt chuẩn quốc gia các giai đoạn tiếp theo
và kết quả đạt được.
d) Kiểm định cơ sở giáo dục: kế hoạch kiểm định
chất lượng giáo dục, báo cáo tự đánh giá, báo cáo đánh giá ngoài, kết quả công
nhận đạt hoặc không đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục.
2. Công khai điều kiện đảm
bảo chất lượng cơ sở giáo dục:
a) Cơ sở vật chất: số lượng, diện tích các loại
phòng học, phòng chức năng, các phòng ký túc xá cho học sinh, tính bình quân
trên một học sinh; số thiết bị dạy học đang sử dụng, tính bình quân trên một lớp.
b) Đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý và nhân viên:
Số lượng, chức danh có phân biệt theo hình thức
tuyển dụng và trình độ đào tạo. Số lượng giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên
được đào tạo, bồi dưỡng; hình thức, nội dung, trình độ và thời gian đào tạo và
bồi dưỡng trong năm học và 2 năm tiếp theo.
3. Công khai thu chi tài
chính:
a) Công khai tài chính theo các văn bản quy định
hiện hành về quy chế công khai tài chính đối với các cấp ngân sách nhà nước,
các đơn vị dự toán ngân sách, các tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ, các
dự án đầu tư xây dựng cơ bản có sử dụng vốn ngân sách nhà nước, các doanh
nghiệp nhà nước, các quỹ có nguồn từ ngân sách nhà nước và các quỹ có nguồn từ
các khoản đóng góp của nhân dân và các văn bản hướng dẫn về công khai ngân sách
đối với đơn vị dự toán ngân sách, tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ. Thực
hiện niêm yết các biểu mẫu công khai dự toán, quyết toán thu chi tài chính theo
các văn bản quy định hiện hành về công khai quản lý tài chính.
b) Mức thu học phí và các khoản thu khác theo từng
năm học và dự kiến cho cả cấp học.
c) Các khoản chi theo từng năm học: các khoản chi
lương, chi bồi dưỡng chuyên môn, chi hội họp, hội thảo, chi tham quan học tập trong nước và nước ngoài; mức thu nhập
hàng tháng của giáo viên và cán bộ quản lý (mức cao nhất, bình quân và thấp
nhất); mức chi thường xuyên/1 học sinh, sinh viên; chi đầu tư xây dựng, sửa
chữa, mua sắm trang thiết bị.
d) Chính sách và kết quả thực hiện chính sách hàng
năm về trợ cấp và miễn, giảm học phí đối với người học thuộc diện được hưởng
chính sách xã hội.
2.2 Thời điểm công khai
a) Công khai trên trang thông tin điện tử của trường
vào tháng 7 năm 2023, đảm bảo tính đầy đủ, chính xác và cập nhật khi khai giảng
năm học và khi có thông tin mới hoặc thay đổi.
b) Niêm yết công khai tại cơ sở giáo dục đảm bảo
thuận tiện cho cha mẹ học sinh xem xét vào tháng 7 hàng năm và cập nhật đầu năm
học hoặc khi có thay đổi nội dung liên quan.
Bất cứ lúc nào khi nhà trường hoạt động, cha mẹ
học sinh và những người quan tâm đều có thể tiếp cận các thông tin trên.
2.3 Hình thức công khai
a) Đối với học sinh tuyển mới: phổ biến trong cuộc
họp cha mẹ học sinh hoặc phát tài liệu cho cha mẹ học sinh trước khi trường thực
hiện tuyển sinh.
b) Đối với học sinh đang học tại cơ sở giáo dục:
phát tài liệu cho cha mẹ học sinh trước khi tổ chức họp cha mẹ học sinh vào đầu
năm học mới.
3/Thuận
lợi, khó khăn và kiến nghị đề xuất
- Thuận lợi: UBND Tỉnh, Sở
Giáo dục và Đào tạo Ninh Bình, UBND TP Ninh Bình luôn quan tâm, đầu tư kinh phí
để xây dựng đơn vị.
Đảng ủy , Ban giám hiệu và các tổ chức
trong và ngoài nhà trường luôn quan tâm và tạo mọi điều kiện để quá trình công
khai tại đơn vị thực hiện theo đúng kế hoạch.
- Kiến nghị đề xuất: không
Nơi nhận: - Sở GD&ĐT; -
Đảng ủy, BGH; -
Các tổ, nhóm CM; -
Lưu: VT. | | HIỆU TRƯỞNG (Đã ký) Hoàng Hải Nam |