SỞ GDĐT NINH BÌNH
TRƯỜNG THPT CHUYÊN
LƯƠNG VĂN TỤY
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Ninh Bình, ngày 01 tháng 11 năm 2014
|
QUY ĐỊNH BIỂU ĐIỂM THI ĐUA, ĐÁNH GIÁ XẾP LOẠI
CÁN BỘ, GIÁO VIÊN NĂM HỌC 2014-2015
Căn cứ chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở, giáo viên trung học phổ thông của Bộ GD&ĐT;
Căn cứ hướng dẫn về công tác bồi dưỡng giáo viên, kiểm tra đánh giá giáo viên của sở GD&ĐT Ninh Bình;
Căn cứ biên bản họp tổ chuyên môn góp ý bổ sung tiêu chí thi đua năm học 2014-2015;
Trường
THPT chuyên Lương Văn Tụy hướng dẫn công tác kiểm tra đánh giá xếp loại
giáo viên, CBCNV của nhà trường từ năm học 2014-2015 như sau:
I. MỤC ĐÍCH:
Tạo động lực thúc đẩy phong trào thi đua trong giảng dạy và các mặt công tác;
Đẩy mạnh hoạt động bồi dưỡng giáo viên, nâng cao trình độ chuyên môn, đổi mới phương pháp giảng dạy;
Đánh
giá xếp loại cán bộ, giáo viên từng học kỳ và cả năm học, làm căn cứ để
xét danh hiệu thi đua, khen thưởng cuối kỳ, cuối năm; thực hiện đổi mới
công tác thi đua, khen thưởng trong nhà trường.
II. TỔ CHỨC, THỰC HIỆN:
1. Đối tượng và hình thức đánh giá:
-
Đối tượng: Tất cả giáo viên, CBCNV trong trường đều được kiểm tra đánh
giá thông qua kiểm tra nề nếp sinh hoạt chuyên môn, kiểm tra giảng dạy,
kiểm tra hồ sơ, kết quả báo cáo SKKN, kết quả thi HSG và các hoạt động
khác.
-
Hình thức đánh giá: Trong từng học kì mỗi GV, CBCNV đều được hưởng điểm
chuẩn như nhau là 500 điểm/1 học kì. Đều có trách nhiệm thực hiện các
mục điểm trừ và điểm thưởng nề nếp theo quy định.
Đánh
giá, xếp loại căn cứ theo điểm nề nếp của cá nhân, các kết quả kiểm tra
(giảng dạy, hồ sơ, SKKN), thành tích giảng dạy, hoạt động chuyên môn và
các thành tích đạt được khác.
2. Nội dung kiểm tra đánh giá:
2.1. Kiểm tra giảng dạy:
Trong
năm học mỗi giáo viên được kiểm tra đánh giá giờ dạy tối thiểu 02 tiết
ở tất cả các môn. Kiểm tra theo kế hoạch báo trước của tổ chuyên môn và
kiểm tra đột xuất không báo trước theo yêu cầu của BGH (trong đó có
kiểm tra giáo án, sổ điểm, sổ kế hoạch giảng dạy và các hồ sơ liên
quan).
Các
đồng chí trong BGH và giáo viên cùng bộ môn dự giờ (theo phân công) và
nộp phiếu đánh giá cho tổ trưởng. Đánh giá giờ dạy thành 4 loại: Giỏi,
Khá, Trung bình, Yếu theo quy định.
2.2. Kiểm tra hồ sơ:
Kiểm
tra theo định kỳ 01 lần/học kỳ và kiểm tra đột xuất không báo trước
theo yêu cầu của BGH. Các đồng chí trong Ban Kiểm tra nội bộ nhà trường
cùng tổ trưởng, tổ phó kiểm tra các loại hồ sơ chuyên môn của giáo viên
trong tổ. Kết quả kiểm tra hồ sơ được ghi rõ trong biên bản kiểm tra.
2.3. Kiểm tra nề nếp chuyên môn:
Ban
giám hiệu nhà trường cùng các bộ phận chức năng thường xuyên kiểm tra,
giám sát, theo dõi việc thực hiện nề nếp chuyên môn của giáo viên, tổ
chuyên môn nhắc nhở và thông báo kịp thời các lỗi vi phạm của giáo viên
qua các buổi họp để rút kinh nghiệm, sửa chữa.
Trong mỗi học kỳ, điểm nề nếp chuyên môn được quy định như sau:
A. Điểm chuẩn quy định
1. Ngày, giờ công lao động: 200 điểm
2. Nề nếp sinh hoạt chuyên môn: 200 điểm
3. Nề nếp sinh hoạt khác: 100 điểm
B. Điểm thưởng nề nếp (sinh hoạt chuyên môn, ngày giờ công, kỷ luật lao động).
STT
|
Nội dung
|
Điểm cộng
|
1
|
Dạy thay vượt giờ tối đa (>17t)
|
5đ/tiết
|
|
Dạy thay chưa vượt giờ tối đa
|
3đ/tiết
|
3
|
Hội giảng cấp trường , báo cáo chuyên đề ở trường.
|
Tham gia
|
20đ/lần
|
Đạt giỏi
|
30đ/lần
|
4
|
Thực
hiện sự điều động công việc của Nhà trường: hoạt động ngoại khóa, biểu
diễn văn nghệ, luyện tập TDTT, phục vụ các đoàn tuyển của nhà trường
(Tùy thuộc vào mức độ đóng góp, thời gian tham gia…)
|
5-30đ/lần
|
5
|
Giáo viên chủ nhiệm tham gia các hoạt động ngoài nhà trường cùng học sinh
|
20đ/buổi
|
6
|
Chủ nhiệm lớp đạt tiên tiến trở lên.
|
30đ/học kỳ
|
7
|
Ban Giám hiệu: Trực thay cho đồng chí đi công tác
|
10 đ/ ngày
|
C. Điểm trừ
Stt
|
Nội dung
|
Điểm trừ
|
1
|
Ngày giờ công
|
Nghỉ dạy không có lý do
|
40đ/ tiết
|
Nghỉ dạy thay không có lý do
|
30đ/tiết
|
Tự bố trí đổi giờ không báo cáo
|
30đ/tiết
|
Nghỉ có phép (trường xếp giờ)
|
5đ/tiết
|
Nghỉ ốm (nằm viện có giấy bệnh viện)
|
5đ/ngày
|
Nghỉ đột xuất
(Nếu bản thân ốm đột xuất phải vào nằm viện, tính như nghỉ ốm)
|
20 đ/ngày
|
Chào cờ, Họp HĐ, tổ, sinh hoạt tập thể
|
Nghỉ có phép
|
Tính như tiết dạy
|
Không phép
|
Dạy chiều
|
Nghỉ có lý do và báo cho hs không đến.
|
5đ/ Buổi
|
Nghỉ đột xuất (HS không biết)
|
10đ/Buổi
|
Nghỉ không có lý do
|
30đ/Buổi
|
2
|
Nề nếp chuyên môn
|
a. Hồ sơ chuyên môn
|
Không ký giáo án
|
20 đ/lần
|
Không có sổ ĐKBD ở vị trí quy định (tại tổ bộ môn) hoặc chưa ĐK bài dạy khi kiểm tra.
|
10 đ/lần
|
Thiếu hoặc chưa hoàn thành hồ sơ khi kiểm tra chuyên đề, k.tra đột xuất về hồ sơ.
|
10đ/loại hồ sơ
|
b. Lên lớp
|
Không có giáo án khi dạy
|
30đ/lần
|
Không ký sổ đầu bài
|
10 đ/lần
|
Ký sổ đầu bài nhưng không ghi đủ cột mục
|
5 đ/lần
|
Quản lí HS trong giờ không đạt yêu cầu (HS sử dụng điện thoại, vi phạm các quy định nề nếp…)
|
5đ/lần
|
Sử dụng điện thoại trong giờ dạy
|
10đ/lần
|
Muộn, ra sớm dưới 5 phút
|
5 đ/tiết
|
Muộn, ra sớm 5 đến 15 phút
|
10 đ/ tiết
|
Muộn, ra sớm trên 15 phút
|
30 đ/tiết
|
|
Muộn coi, chấm thi
|
Như tiết dạy
|
c. Kiểm tra, đánh giá
|
Bỏ Coi thi, chấm thi
|
Như tiết dạy
|
Coi thi để hs vi phạm quy chế bị lãnh đạo phát hiện.
|
20 đ/hs
|
Nộp đề thi, nộp bài chấm muộn
|
30đ/lần
|
Lên điểm sai
|
5đ /HS
|
Chấm bài lệch trên 1 đến 2 điểm
|
10 đ/bài
|
Chấm bài lệch trên 2 điểm
|
20 đ/bài
|
Vào điểm không đúng hạn, không đúng tiến độ điểm hoặc vào sai điểm (cuối kì xin sửa lại)
(mỗi kỳ kiểm tra 4 lần vào ngày 5 hàng tháng trên hệ thống)
|
10 đ/ lần/lớp
|
Chấm, trả bài học sinh không đúng quy định
|
20đ/lần
|
d. Dự giờ
|
Thiếu tiết so quy định
|
10đ/tiết
|
e.Chủ nhiệm
|
Lớp chủ nhiệm không đạt tiên tiến
|
30đ
|
Không đủ giờ chủ nhiệm (tối thiểu 2 lần/tuần và 57 lần/kỳ1; 54 lần/kỳ 2)
|
5đ/lần
|
Không hoàn thành các nhiệm vụ chủ nhiệm đúng quy định (nộp BC, nộp tiền muộn…)
|
5đ/ngày muộn
|
Để lớp vi phạm sinh hoạt chung bị Nhà trường nhắc nhở (xuống chào cờ muộn, ý thức tham gia kém…)
|
5đ/lần
|
3
|
Nề nếp sinh hoạt
|
Hút thuốc lá, sử dụng điện thoại trong giờ dạy, họp.
|
20 đ/lần
|
Mất trật tự để bị nhắc nhở trong hội họp, SH chung
|
10đ/lần
|
Để xe không đúng nơi quy định
|
10 đ/lần
|
Ghi chú bổ sung:
* Không chấp hành sự điều động của nhà trường, của ngành mà không có lý do chính đáng thì hạ 1 bậc thi đua trong năm học.
*
Nghỉ có phép trong các trường hợp có công việc đặc biệt của gia đình
(tang lễ tứ thân phụ mẫu, cưới hỏi bản thân hoặc con…) không trừ điểm.
* Giám thị và Ban nề nếp:
- Buổi trực được tính 3 tiết, trừ điểm như tiết dạy.
- Về sớm trừ như đến muộn.
- Các công việc không hoàn thành (ghi chép không chính xác, đầy đủ) trừ 5 điểm/loại việc/buổi.
III. QUY ĐỊNH ĐÁNH GIÁ XẾP LOẠI VIÊN CHỨC VÀ XÉT DANH HIỆU THI ĐUA
Việc đánh giá, xếp loại cán bộ, giáo viên được thực hiện cuối mỗi học kì và cả năm học, căn cứ theo:
- Việc giữ gìn, đảm bảo phẩm chất đạo đức nhà giáo;
- Điểm nề nếp mỗi cá nhân, được tính = 500 + điểm thưởng mục B – điểm trừ mục C;
- Các kết quả kiểm tra;
-
Thành tích hoạt động chuyên môn: Kết quả giảng dạy, kết quả bồi dưỡng
học sinh giỏi; kết quả bản thân tham gia các kỳ thi do Sở, Bộ tổ chức;
kết quả SKKN; thành tích lớp chủ nhiệm và các thành tích đạt được khác.
Cụ thể như sau:
1. Xếp loại học kỳ:
a. Loại xuất sắc:
- Có phẩm chất đạo đức tốt.
- Hoàn thành tốt nhiệm vụ giảng dạy.
- Có tổng điểm nề nếp đạt từ 450 điểm trở lên.
- Hoàn thành tốt các công tác khác được giao.
* Đối với giáo viên chủ nhiệm: lớp chủ nhiệm xếp loại tiên tiến trở lên.
* Đối với cán bộ quản lý (BGH, Tổ trưởng CM): Đơn vị phụ trách hoàn thành tốt nhiệm vụ.
* Đối với Trưởng các đoàn thể (CĐ, ĐTN): Đoàn thể hoàn thành tốt nhiệm vụ.
b. Loại Khá:
- Có phẩm chất đạo đức tốt.
- Hoàn thành tốt nhiệm vụ giảng dạy
- Có tổng điểm nề nếp từ 380 điểm trở lên, không có khoản nào tại mục A dưới 50 % số điểm quy định.
- Hoàn thành các công tác khác được giao.
c. Loại TB: Tổng điểm nề nếp từ 250 đến dưới 380 điểm; hoặc trên 380 điểm nhưng chưa đạt loại Khá.
d. Loại Kém: Tổng điểm nề nếp dưới 250 hoặc vi phạm một trong các điều sau:
- Vi phạm chính sách dân số kế hoạch hoá gia đình.
- Vi phạm đạo đức nhà giáo.
- Vi phạm pháp luật.
2. Xếp loại viên chức (theo năm học):
a. Loại xuất sắc:
- Cả hai kỳ đạt xuất sắc; hoặc kỳ 1 loại Khá, kỳ 2 xuất sắc.
* Đối với giáo viên: Có thành tích nổi bật trong giảng dạy và hoạt động chuyên môn:
+ Các giờ dạy được đánh giá đều xếp loại Khá trở lên, ít nhất 1 giờ loại Giỏi.
+ Có SKKN xếp loại Khá cấp trường trở lên, hoặc có chuyên đề đạt giải khu vực.
+ Giáo viên dạy chuyên:
Giáo viên dạy chuyên 11 + 12: Có ít nhất 50 % số học sinh đội tuyển HSG dự thi quốc gia đạt giải hoặc có giải Nhất hoặc có học sinh dự thi Olympic;
Giáo viên dạy chuyên 10: Có 100 % số học sinh giỏi dự thi khu vực DHĐBBB đạt giải, có giải chính thức.
+ Giáo viên không dạy chuyên:
GV phụ trách đội tuyển: Có tổi thiểu 2/3 số học sinh giỏi dự thi cấp Tỉnh đạt giải hoặc có giải Nhất.
GV không phụ trách đội tuyển: hướng dẫn học sinh NCKH, thi đấu TDTT có
giải chính thức cấp Tỉnh trở lên hoặc bản thân Đạt giải trong các cuộc
thi do Sở GD hoặc Bộ GD phát động tổ chức hoặc có SKKN được Sở công nhận
loại Giỏi.
* Đối với BGH: Hoàn thành tốt các nhiệm vụ; Các bộ phận phụ trách hoàn thành tốt nhiệm vụ, đạt tiêu chuẩn tiên tiến trở lên.
* Đối với Tổ trưởng chuyên môn (Tổ phó phụ trách bộ môn đối với tổ có 2 bộ môn): Tổ phải đạt tiên tiến trở lên. Bộ môn phụ trách có đội tuyển thi HSG QG phải có 50% trở lên số học sinh dự thi đạt giải.
* Đối với Trưởng các đoàn thể: Đoàn thể được đánh giá hoàn thành tốt các nhiệm vụ.
b. Loại Khá: Cả 2 kỳ đạt Khá trở lên nhưng chưa đạt xuất sắc; hoặc kì 1 TB, kì 2 Khá.
c. Loại TB: Cả 2 kỳ đạt TB trở lên nhưng chưa đạt Khá.
d. Loại Kém: Các trường hợp còn lại.
3. Danh hiệu thi đua (Xét cuối năm học):
a. Lao động tiên tiến:
Cả
hai học kỳ xếp loại Khá trở lên được bình xét danh hiệu LĐTT (Giáo viên
đang đi học trên 1 năm phải có kết quả học tập loại Khá trở lên, gửi
xác nhận của nơi đào tạo cho HĐTĐ trước khi họp bình xét).
b. Chiến sỹ thi đua cấp cơ sở:
* Điều kiện để được hội đồng thi đua bỏ phiếu:
- Có đăng kí thi đua đầu năm;
- Đạt lao động tiên tiến;
- Có SKKN được Sở GDĐT công nhận đạt yêu cầu trở lên (Nếu chưa có kết
quả thẩm định của Sở thì SKKN phải đạt loại Khá cấp trường trở lên).
- Được tổ nhóm bình xét, giới thiệu để HĐTĐ bỏ phiếu.
*
Hội đồng thi đua sẽ căn cứ các thành tích cụ thể đạt được của từng cá
nhân để đánh giá, bình xét và bỏ phiếu; các thành tích (chưa được tính
thi đua, không phải do HĐTĐ đề nghị do có thành tích của năm học trước)
được các cấp có thẩm quyền (Cấp Quốc gia; Cấp Bộ, tỉnh; Cấp Sở, ngành;
cấp trường) ghi nhận trong năm học được ưu tiên trong việc đánh giá,
bình xét, xếp loại. Trong cùng cấp khen thưởng thì các thành hoạt động
chuyên môn được ưu tiên bình xét cao hơn.
* Giáo viên dạy chuyên và giáo viên không dạy chuyên được bình xét riêng.
* Điều kiện để được HĐTĐ đề nghị cấp trên công nhận CSTĐ cơ sở:
- Số phiếu bầu của HĐTĐ đạt 2/3 trở lên;
*
Căn cứ số phiếu bầu của HĐTĐ, căn cứ thành tích của nhà trường, của các
cá nhân, các đơn vị do cá nhân phụ trách trong năm học, HĐTĐ lập danh
sách đề nghị cấp trên công nhận danh hiệu CSTĐ cơ sở và khen thưởng các
hình thức theo quy định.
IV. XẾP LOẠI THI ĐUA TỔ CHUYÊN MÔN (theo năm học)
* Điểm trừ nề nếp của Tổ:
Nội dung
|
Điểm trừ
|
1. Nộp báo cáo, chuyên đề chậm
|
20đ/lần
|
2. Không nộp báo cáo, không nộp chuyên đề
|
40đ/lần
|
3. Cá nhân trong tổ nộp đề thi chậm
|
20đ/lần
|
4. Báo cáo sai
|
20đ/lần
|
5. Chấm thi sai quy định, nộp bài chấm muộn
|
10đ/lần
|
6. Sinh hoạt chuyên môn không đủ buổi theo quy định, không có nội dung cụ thể.
|
20đ/buổi
|
7. Không họp tổ triển khai công việc theo lịch nhà trường
|
20đ/lần
|
8. Không có chuyên đề báo cáo cấp trường (trừ MC,VP)
|
40đ/học kì
|
9. Không tham gia các cuộc thi do trường, CĐ tổ chức
|
40đ/cuộc thi
|
1. Xếp loại thi đua Tổ (theo năm học)
a. Điều kiện Tổ đạt loại xuất sắc:
- Các Tổ bộ môn có đội tuyển HSG:
Có
tối thiểu 80% số học sinh ĐTQG bộ môn thuộc các lớp chuyên của tổ; các
đội tuyển HSG cấp tỉnh hệ không chuyên: có học sinh đạt giải chính
thức.
Các
bộ môn trong tổ có tối thiểu 50% số HS thi HSGQG đạt giải, nếu ít hơn
50% thì phải có giải Nhất hoặc có HS tham gia đội tuyển dự thi Olympic
Châu Á, QT . Thi HSG khu vực có tối thiểu 2/3 đạt giải, có ít nhất 2
giải chính thức.
- Bộ môn chung: Đội tuyển TDTT học sinh dự thi cấp tỉnh có học sinh đạt giải, đạt cờ KK trở lên.
- Trên 90% thành viên xếp loại Khá trở lên (kể cả người đi học); ít nhất 40% loại Xuất Sắc.
- Tham gia đầy đủ, tích cực các hoạt động, các cuộc thi của nhà trường và công đoàn tổ chức.
- Thực hiện tốt các quy định về nề nếp chuyên môn – Hồ sơ tổ xếp loại tốt; Tổng điểm trừ không quá 100 điểm.
- Không có thành viên vi phạm nghiệm trọng về pháp luật, đạo đức nhà giáo…
b. Điều kiện Tổ đạt loại tiên tiến:
-
Các Tổ bộ môn có đội tuyển HSGQG: Có tối thiểu 65% số học sinh ĐTQG bộ
môn thuộc các lớp chuyên của tổ; các bộ môn trong tổ có tối thiểu 30%
số HS thi HSGQG đạt giải, nếu ít hơn 30% thì phải có giải chính thức
hoặc có HS tham gia đội dự tuyển dự thi Olympic QT. Thi khu vực có tối
thiểu 1/3 đạt giải chính thức.
- Trên 50% thành viên xếp loại Khá trở lên (kể cả người đi học); ít nhất 30% loại Xuất Sắc.
- Thực hiện tốt các quy định về nề nếp chuyên môn; Tổng điểm trừ không quá 150 điểm.
- Không có thành viên vi phạm nghiệm trọng về pháp luật, đạo đức nhà giáo…
c. Còn lại: Không đạt danh hiệu thi đua tập thể.
Nơi nhận:
- Các đ/c PHT
- Tổ trưởng
- Lưu VP
|
HIỆU TRƯỞNG
Đinh Văn Khâm
|
Ghi chú: Cuối mỗi học kỳ, Hội đồng thi đua xem xét điều chỉnh tiêu chí chưa phù hợp nếu cần thiết. |