THPT Chuy�n Luong Van T?y
Đang tải dữ liệu...
Hoạt động dạy và học

THÔNG BÁO TUYỂN SINH NĂM HỌC 2014 - 2015

  07/12/2014 09:49:49 PM 

SỞ GD & ĐT NINH BINH

TRƯỜNG THPT CHUYÊN LƯƠNG VĂN TUỴ

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


Ninh Bình, ngày 18 tháng 05 năm 2014

THÔNG BÁO

TUYỂN SINH LỚP 10 NĂM HỌC 2014-2015

TRƯỜNG THPT CHUYÊN LƯƠNG VĂN TUỴ

Căn cứ Hướng dẫn số 18/KH – SGD ĐT ngày 16 tháng 5 năm 2014 về Kế hoạch tổ chức thi tuyển sinh lớp 10 năm học 2014 -2015 của Sở GD –ĐT Ninh Bình;

Trường THPT chuyên Lương Văn Tuỵ thông báo kế hoạch tuyển sinh lớp 10 năm học 2014-2015 như sau:

I. Chỉ tiêu tuyển sinh:

1. Hệ chuyên:

Tuyển 10 lớp, gồm:

+ Các lớp chuyên: Toán, Tin học, Vật lí, Hóa học, Sinh học, Ngữ văn, Tiếng Anh, Tiếng Pháp tuyển tối đa 35 học sinh/lớp.

+ Các lớp chuyên: Lịch sử, Địa lí tuyển tối đa 30 học sinh/lớp.

2. Hệ không chuyên:

Tuyển 02 lớp, tối đa 37 học sinh/lớp.

II. Phương thức tuyển sinh:

Vòng 1: Sơ tuyển

Việc sơ tuyển để chọn học sinh tham gia thi tuyển vòng 2 được tính điểm căn cứ theo các tiêu chí sau:

- Kết quả dự thi chọn học sinh giỏi, thi tài năng trong phạm vi tổ chức của địa phương, toàn quốc, khu vực một số nước, quốc tế;

- Kết quả xếp loại học lực các năm học cấp THCS;

- Kết quả tốt nghiệp THCS.

Cụ thể:

STT

Tiêu chí đánh giá

Điểm

1

Kết quả xếp loại học lực cả năm của mỗi lớp cấp THCS

- Loại giỏi

2 điểm/lớp

- Loại khá

1 điểm/lớp

2

Kết quả xếp loại tốt nghiệp THCS

- Loại giỏi

2

- Loại khá

1

3

Đoạt giải cá nhân trong kỳ thi học sinh giỏi các bộ môn văn hoá lớp 9 THCS cấp tỉnh,

- Giải nhất;

5

- Giải nhì

3

- Giải ba

2

- Khuyến khích

1

4

Đoạt giải cá nhân trong cuộc thi khoa học kỹ thuật dành cho học sinh cấp trung học, các kỳ thi văn nghệ, thể dục thể thao, viết thư quốc tế do Ngành Giáo dục và Đào tạo phối hợp với các ngành chuyên môn từ cấp tỉnh trở lên tổ chức ở cấp THCS

- Đoạt giải khu vực, quốc gia hoặc giải nhất cấp tỉnh hoặc Huy chương Vàng

3

- Giải nhì cấp tỉnh hoặc Huy chương Bạc

2

- Giải ba cấp tỉnh hoặc Huy chương Đồng

1

Chú ý: Những học sinh đoạt nhiều giải khác nhau trong nhiều cuộc thi thuộc cùng một tiêu chí đánh giá chỉ được hưởng một mức cộng điểm của loại giải cao nhất.

2. Vòng 2:

+ Tổ chức thi tuyển đối với các học sinh có điểm sơ tuyển ở vòng 1 tối thiểu 4,0 điểm.

+ Hình thức thi vòng 2: Thi tự luận. Riêng bài thi môn chuyên Tiếng Anh ngoài bài thi tự luận đánh giá cả 3 kỹ năng nghe, đọc, viết, thí sinh phải thi thêm phần thi kỹ năng nói, với hình thức thi độc thoại có ghi âm.

III.Môn thi, nội dung thi

1. Môn thi và đề thi

Môn thi: Toán, Ngữ văn (gọi là các bài thi không chuyên) và 01 môn chuyên.

Các bài thi môn chuyên: Thí sinh đăng ký dự thi vào các lớp chuyên Toán, Tin học môn thi chuyên là Toán; thí sinh đăng ký dự thi vào lớp chuyên Vật lí, Hoá học, Sinh học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí môn thi chuyên theo thứ tự tương ứng là Vật lí, Hoá học, Sinh học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí; thí sinh đăng ký dự thi vào lớp chuyên Tiếng Anh, Tiếng Pháp môn thi chuyên là Tiếng Anh.

2. Thời gian làm bài, hệ số điểm bài thi

- Bài thi không chuyên: Thời gian làm bài 120 phút/môn; hệ số 1.

- Bài thi môn chuyên: Thời gian làm bài 150 phút/môn; hệ số 2. Thời gian thi nói đối với môn Ngoại ngữ: 04 phút chuẩn bị, 01 phút 30 giây nói.

3. Nội dung thi: Trong phạm vi chương trình THCS do Bộ GD&ĐT ban hành, chủ yếu ở lớp 9 và theo công văn số 1088/SGDĐT-GDTrH ngày 21/9/2009 của Sở GD&ĐT Ninh Bình về việc hướng dẫn nội dung, chương trình ôn luyện HSG lớp 9 và thi vào lớp 10 THPT.

IV. Lịch thi

Ngày

Buổi

Môn thi

Giờ cắt túi đề thi tại phòng thi

Giờ phát đề cho thí sinh

Giờ bắt đầu làm bài

11/6/2014

SÁNG

Toán

7 giờ 20phút

7 giờ 25phút

7 giờ 30phút

CHIỀU

Ngữ văn

14 giờ 20phút

14 giờ 25phút

14giờ 30phút

12/6/2014

SÁNG

Các môn chuyên: Toán, Vật lí, Hóa học, Sinh học, Ngữ văn, Tiếng Anh

7 giờ 20phút

7 giờ 25phút

7 giờ 30phút

CHIỀU

- Môn chuyên: Lịch sử, Địa lí.

- Thi kỹ năng nói môn Ngoại ngữ.

14 giờ 20phút

14 giờ 25phút

14 giờ 30phút

V. Đăng ký dự tuyển

1. Địa bàn tuyển sinh:

- Hệ chuyên: Học sinh có đủ điều kiện, nguyện vọng và hộ khẩu thường trú tại tỉnh Ninh Bình (thời gian đăng ký hộ khẩu trước tháng 6 năm 2013).

- Hệ không chuyên: Học sinh có đủ điều kiện, nguyện vọng và hộ khẩu thường trú tại thành phố Ninh Bình(thời gian đăng ký hộ khẩu trước tháng 6 năm 2013).

Đối với trường hợp có hộ khẩu thường trú tại tỉnh khác được đăng ký dự tuyển nếu:

+ Bố đẻ hoặc mẹ đẻ là công chức, viên chức diện biên chế trong các tổ chức của Đảng, cơ quan Nhà nước tại tỉnh Ninh Bình.

+ Bố đẻ hoặc mẹ đẻ thuộc lực lượng vũ trang nhân dân đóng quân tại tỉnh Ninh Bình.

+ Các trường hợp đặc biệt vì hoàn cảnh gia đình của học sinh do Giám đốc Sở GD&ĐT quyết định.

2. Điều kiện dự tuyển

- Học sinh được tham gia dự tuyển khi có đủ các điều kiện sau:

+ Thuộc địa bàn tuyển sinh, thời gian đăng ký hộ khẩu trước tháng 6 năm 2013.

+ Xếp loại hạnh kiểm, học lực cả năm học của các lớp 7, 8, 9 cấp THCS từ khá trở lên;

3. Đăng ký dự tuyển

Các thí sinh đủ điều kiện dự tuyển được đăng ký dự tuyển, ngoài ra:

- Thí sinh được đăng ký thêm nguyện vọng 2, nguyện vọng 3:

+ Thí sinh đăng ký dự tuyển vào lớp chuyên Toán được đăng ký nguyện vọng 2 vào lớp chuyên Tin học.

+ Thí sinh đăng ký dự tuyển vào lớp chuyên Tiếng Anh được đăng ký một nguyện vọng 2 vào lớp chuyên Tiếng Pháp.

+ Thí sinh đăng ký dự tuyển vào lớp chuyên Ngữ văn được đăng ký thêm một nguyện vọng vào một trong hai lớp chuyên Lịch sử hoặc Địa lí nhưng phải thi thêm một môn chuyên tương ứng là Lịch sử hoặc Địa lí. Khi xét trúng tuyển, nếu thí sinh không trúng tuyển vào lớp chuyên Ngữ văn thì được xét trúng tuyển tiếp theo vào lớp chuyên Lịch sử hoặc Địa lí như đối với thí sinh đăng ký dự thi theo nguyện vọng 1 của lớp chuyên đó. Điểm xét tuyển vào lớp chuyên này được tính như đối với thí sinh đăng ký dự thi theo nguyện vọng 1 vào lớp chuyên đó (không tính điểm thi của môn chuyên Ngữ văn).

+ Thí sinh có hộ khẩu thường trú tại thành phố Ninh Bìnhđược đăng ký nguyện vọng 3 xét tuyển vào hệ không chuyên.

+ Tuổi dự tuyển của thí sinh: 15 tuổi (sinh từ tháng 1/1999 đến tháng 12/1999). Các trường hợp khác được áp dụng theo Điều 37, Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học.

b) Hồ sơ dự thi gồm:

+ Đơn xin dự thi và xét tuyển.

+ Học bạ THCS (bản chính).

+ Giấy khai sinh (bản sao).

+ Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời hoặc Bằng tốt nghiệp THCS (đối với thí sinh đã tốt nghiệp THCS trước năm học 2013-2014).

+ 01 ảnh cỡ 3x4 (giống ảnh được dán vào thẻ học sinh).

+ Bản photocopy hộ khẩu thường trú.

+ Các loại giấy chứng nhận (bản chính) để tính điểm sơ tuyển, điểm khuyến khích của thí sinh.

Riêng đối với trường hợp học sinh có hộ khẩu ở tỉnh ngoài phải có thêm bản chứng thực Quyết định tuyển dụng hoặc quyết định bổ nhiệm hoặc quyết định nâng lương gần nhất của bố đẻ hoặc mẹ đẻ (bản chứng thực do UBND cấp xã xác nhận).

Chú ý:

+ Kỳ thi tuyển sinh năm nay, Sở GD&ĐTtiếp tục quy định dùng thẻ học sinh (theo mẫu quy định) dùng làm thẻ dự thi.

+ Hộ khẩu thường trú khi nộp hồ sơ phải mang theo bản chính để nhà trường kiểm tra, đối chiếu.

+ Toàn bộ các giấy tờ của thí sinh được đựng trong túi hồ sơ tuyển sinh (mua tại trường THPT chuyên Lương Văn Tụy).

VI. Điểm xét tuyển:

1. Chế độ cộng điểm khuyến khích

a) Đoạt giải cá nhân trong kỳ thi chọn học sinh giỏi các môn văn hóa lớp 9 THCS cấp tỉnh, dự thi vào lớp chuyên có môn thi chuyên đúng với môn đã đoạt giải hoặc lớp chuyên đúng với môn đã đoạt giải:

- Giải Nhất: Cộng 5,0 điểm;

- Giải Nhì: Cộng 3,0 điểm;

- Giải Ba: Cộng 2,0 điểm;

- Giải khuyến khích: Cộng 1,0 điểm.

b) Đoạt giải cuộc thi nghiên cứu khoa học kỹ thuật cấp quốc gia dành cho học sinh trung học: Cộng 2,0 điểm.

2. Điểm xét tuyển

- Điểm xét tuyển vào các lớp chuyên: Là tổng số điểm các bài thi không chuyên, điểm bài thi môn chuyên (hệ số 2) và điểm khuyến khích (nếu có);

- Điểm xét tuyển vào lớp không chuyên: Là tổng số điểm các bài thi môn không chuyên và môn chuyên (điểm các bài thi đều tính hệ số 1) và điểm khuyến khích (nếu có);trường hợp thi nhiều môn chuyên thì môn chuyên lấy điểm thi là môn chuyên có điểm cao nhất.

- Điểm xét tuyển được lấy đến 2 chữ số thập phân.

3. Nguyên tắc xét tuyển

Chỉ xét tuyển đối với thí sinh được tham gia thi tuyển, đã thi đủ các bài thi quy định, không vi phạm Quy chế trong kỳ thi tuyển sinh và điểm các bài thi phải đảm bảo:

- Đối với lớp chuyên: Bài thi môn chuyên từ 5,0 điểm trở lên; các bài thi môn không chuyên từ 3,0 điểm trở lên.

- Đối với lớp không chuyên: Các bài thi phải đạt từ 2,0 điểm trở lên.

4. Cách xét tuyển

Xét tuyển theo thứ tự: Nguyện vọng 1, nguyện vọng 2, nguyện vọng 3.

a) Xét tuyển vào lớp chuyên: Căn cứ điểm xét tuyển vào lớp chuyên, xét từ cao xuống thấp để tuyển cho từng môn chuyên. Trường hợp các thí sinh cuối cùngcó điểm xét tuyển bằng nhau thì xét chọn thí sinh theo thứ tự ưu tiên sau: Đoạt giải cá nhân trong kỳ thi chọn học sinh giỏi các môn văn hóa cấp tỉnh cao hơn; có điểm thi môn chuyên đăng ký dự thi cao hơn; có điểm sơ tuyển cao hơn; có điểm trung bình môn chuyên đăng ký dự thi năm học lớp 9 cao hơn; có điểm trung bình các môn học cuối năm học lớp 9 cao hơn.

Đối với lớp chuyên Tin học, Tiếng Pháp, căn cứ điểm thi của tất cả thí sinh theo nguyện vọng 1 và nguyện vọng 2, Sở GD&ĐT sẽ quyết định cụ thể khi xét trúng tuyển để độ lệch giữa điểm chuẩn trúng tuyển theo nguyện vọng 1 với điểm chuẩn trúng tuyển theo nguyện vọng 2 không quá lớn (trong đó có ưu tiên thí sinh dự thi theo nguyện vọng 1).

Đối với các thí sinh dự thi vào lớp chuyên Ngữ văn có nguyện vọng và đã dự thi vào lớp chuyên Lịch sử hoặc Địa lí (thi thêm một môn chuyên tương ứng là Lịch sử hoặc Địa lí) nếu không trúng tuyển vào lớp chuyên Ngữ văn thì được xét trúng tuyển tiếp theo vào lớp chuyên Lịch sử hoặc Địa lí như đối với thí sinh đăng ký dự thi theo nguyện vọng 1 của lớp chuyên đó (điểm xét tuyển vào lớp chuyên này được tính như đối với thí sinh đăng ký dự thi theo nguyện vọng 1 vào lớp chuyên đó, không tính điểm thi của môn chuyên Ngữ văn).

* Riêng đối với thí sinh trúng tuyển theo nguyện vọng 2 nếu thỏa mãn tất cả các yêu cầu sau:

+ Không trúng tuyển theo nguyện vọng 1 và đã đăng ký nguyện vọng 2 đúng quy định;

+ Có điểm xét tuyển theo nguyện vọng 2 không thấp hơn điểm chuẩn tuyển sinh của lớp chuyên đó đối với nguyện vọng 1;

+ Đáp ứng các điều kiện trúng tuyển đối với lớp chuyên theo nguyện vọng 2 đã đăng ký.

b) Xét tuyển vào lớp không chuyên: Các thí sinh thuộc địa bàn tuyển sinh đã đăng ký nguyện vọng 3 và không trúng tuyển vào các lớp chuyên theo nguyện vọng 1, nguyện vọng 2 thì được xét tuyển vào lớp không chuyên. Căn cứ điểm xét tuyển vào lớp không chuyên, xét từ cao xuống thấp. Trường hợp các thí sinh cuối cùngcó điểm xét tuyển bằng nhau thì xét chọn thí sinh theo thứ tự ưu tiên sau: Đoạt giải cá nhân trong kỳ thi chọn học sinh giỏi các môn văn hóa cấp tỉnh cao hơn; có điểm thi môn chuyên tham gia tính điểm xét tuyển vào lớp không chuyên cao hơn; có điểm sơ tuyển cao hơn; có điểm trung bình các môn học cuối năm học lớp 9 cao hơn.

VIII. Lịch triển khai:

1. Từ ngày 28/5 đến ngày 30/05/2014:

Bán hồ sơ thi tại trường THPT chuyên Lương Văn Tuỵ (Bán bổ sung vào ngày 05 tháng 6)

2. Từ ngày 05/6 đến ngày 07/6/2014:

Thu hồ sơ thi tại trường THPT chuyên Lương Văn Tụy.

3. Ngày 10/6/2014:

- 16 giờ tập trung thí sinh để nghe phổ biến nội quy thi, lịch thi, sơ đồ phòng thi, hiệu lệnh trống.

4. Ngày 11 và 12/6/ 2014.

Thí sinh thi theo lịch.

5. Ngày 19/6/2014.

Thông báo công khai điểm thi tại cổng thông tin điện tử của Sở GDĐT Ninh Bình.

6. Từ 13 giờ 30 phút ngày 20/6 đến 21/6/2014

Trường THPT chuyên Lương Văn Tụy trả hồ sơ thí sinh không trúng tuyển.

7. Từ ngày 25/6 đến 26/6/2014: Trường THPT chuyên Lương Văn Tụy

thu nhận đơn xin phúc khảo;

HIỆU TRƯỞNG

ĐINH VĂN KHÂM