SỞ GD & ĐT NINH BINH
TRƯỜNG THPT CHUYÊN LƯƠNG VĂN TUỴ
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Ninh Bình, ngày 18 tháng 05 năm 2014
|
THÔNG BÁO
TUYỂN SINH LỚP 10 NĂM HỌC 2014-2015
TRƯỜNG THPT CHUYÊN LƯƠNG VĂN TUỴ
Căn
cứ Hướng dẫn số 18/KH – SGD ĐT ngày 16 tháng 5 năm 2014 về Kế hoạch
tổ chức thi tuyển sinh lớp 10 năm học 2014 -2015 của Sở GD –ĐT Ninh
Bình;
Trường THPT chuyên Lương Văn Tuỵ thông báo kế hoạch tuyển sinh lớp 10 năm học 2014-2015 như sau:
I. Chỉ tiêu tuyển sinh:
1. Hệ chuyên:
Tuyển 10 lớp, gồm:
+ Các lớp chuyên: Toán, Tin học, Vật lí, Hóa học, Sinh học, Ngữ văn, Tiếng Anh, Tiếng Pháp tuyển tối đa 35 học sinh/lớp.
+ Các lớp chuyên: Lịch sử, Địa lí tuyển tối đa 30 học sinh/lớp.
2. Hệ không chuyên:
Tuyển 02 lớp, tối đa 37 học sinh/lớp.
II. Phương thức tuyển sinh:
Vòng 1: Sơ tuyển
Việc sơ tuyển để chọn học sinh tham gia thi tuyển vòng 2 được tính điểm căn cứ theo các tiêu chí sau:
- Kết quả dự thi chọn học sinh giỏi, thi tài năng trong phạm vi tổ chức của địa phương, toàn quốc, khu vực một số nước, quốc tế;
- Kết quả xếp loại học lực các năm học cấp THCS;
- Kết quả tốt nghiệp THCS.
Cụ thể:
STT
|
Tiêu chí đánh giá
|
Điểm
|
1
|
Kết quả xếp loại học lực cả năm của mỗi lớp cấp THCS
|
|
- Loại giỏi
|
2 điểm/lớp
|
- Loại khá
|
1 điểm/lớp
|
2
|
Kết quả xếp loại tốt nghiệp THCS
|
|
- Loại giỏi
|
2
|
- Loại khá
|
1
|
3
|
Đoạt giải cá nhân trong kỳ thi học sinh giỏi các bộ môn văn hoá lớp 9 THCS cấp tỉnh,
|
|
- Giải nhất;
|
5
|
- Giải nhì
|
3
|
- Giải ba
|
2
|
- Khuyến khích
|
1
|
4
|
Đoạt
giải cá nhân trong cuộc thi khoa học kỹ thuật dành cho học sinh cấp
trung học, các kỳ thi văn nghệ, thể dục thể thao, viết thư quốc tế do
Ngành Giáo dục và Đào tạo phối hợp với các ngành chuyên môn từ cấp tỉnh
trở lên tổ chức ở cấp THCS
|
|
- Đoạt giải khu vực, quốc gia hoặc giải nhất cấp tỉnh hoặc Huy chương Vàng
|
3
|
- Giải nhì cấp tỉnh hoặc Huy chương Bạc
|
2
|
|
- Giải ba cấp tỉnh hoặc Huy chương Đồng
|
1
|
Chú ý: Những
học sinh đoạt nhiều giải khác nhau trong nhiều cuộc thi thuộc cùng một
tiêu chí đánh giá chỉ được hưởng một mức cộng điểm của loại giải cao
nhất.
2. Vòng 2:
+ Tổ chức thi tuyển đối với các học sinh có điểm sơ tuyển ở vòng 1 tối thiểu 4,0 điểm.
+ Hình thức thi vòng 2:
Thi tự luận. Riêng bài thi môn chuyên Tiếng Anh ngoài bài thi tự luận
đánh giá cả 3 kỹ năng nghe, đọc, viết, thí sinh phải thi thêm phần thi
kỹ năng nói, với hình thức thi độc thoại có ghi âm.
III.Môn thi, nội dung thi
1. Môn thi và đề thi
Môn thi: Toán, Ngữ văn (gọi là các bài thi không chuyên) và 01 môn chuyên.
Các
bài thi môn chuyên: Thí sinh đăng ký dự thi vào các lớp chuyên Toán,
Tin học môn thi chuyên là Toán; thí sinh đăng ký dự thi vào lớp chuyên
Vật lí, Hoá học, Sinh học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí môn thi chuyên theo
thứ tự tương ứng là Vật lí, Hoá học, Sinh học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí;
thí sinh đăng ký dự thi vào lớp chuyên Tiếng Anh, Tiếng Pháp môn thi
chuyên là Tiếng Anh.
2. Thời gian làm bài, hệ số điểm bài thi
- Bài thi không chuyên: Thời gian làm bài 120 phút/môn; hệ số 1.
-
Bài thi môn chuyên: Thời gian làm bài 150 phút/môn; hệ số 2. Thời gian
thi nói đối với môn Ngoại ngữ: 04 phút chuẩn bị, 01 phút 30 giây nói.
3. Nội dung thi: Trong phạm vi
chương trình THCS do Bộ GD&ĐT ban hành, chủ yếu ở lớp 9 và theo
công văn số 1088/SGDĐT-GDTrH ngày 21/9/2009 của Sở GD&ĐT Ninh Bình
về việc hướng dẫn nội dung, chương trình ôn luyện HSG lớp 9 và thi vào
lớp 10 THPT.
IV. Lịch thi
Ngày
|
Buổi
|
Môn thi
|
Giờ cắt túi đề thi tại phòng thi
|
Giờ phát đề cho thí sinh
|
Giờ bắt đầu làm bài
|
11/6/2014
|
SÁNG
|
Toán
|
7 giờ 20phút
|
7 giờ 25phút
|
7 giờ 30phút
|
CHIỀU
|
Ngữ văn
|
14 giờ 20phút
|
14 giờ 25phút
|
14giờ 30phút
|
12/6/2014
|
SÁNG
|
Các môn chuyên: Toán, Vật lí, Hóa học, Sinh học, Ngữ văn, Tiếng Anh
|
7 giờ 20phút
|
7 giờ 25phút
|
7 giờ 30phút
|
CHIỀU
|
- Môn chuyên: Lịch sử, Địa lí.
- Thi kỹ năng nói môn Ngoại ngữ.
|
14 giờ 20phút
|
14 giờ 25phút
|
14 giờ 30phút
|
V. Đăng ký dự tuyển
1. Địa bàn tuyển sinh:
-
Hệ chuyên: Học sinh có đủ điều kiện, nguyện vọng và hộ khẩu thường trú
tại tỉnh Ninh Bình (thời gian đăng ký hộ khẩu trước tháng 6 năm 2013).
-
Hệ không chuyên: Học sinh có đủ điều kiện, nguyện vọng và hộ khẩu
thường trú tại thành phố Ninh Bình(thời gian đăng ký hộ khẩu trước tháng
6 năm 2013).
Đối với trường hợp có hộ khẩu thường trú tại tỉnh khác được đăng ký dự tuyển nếu:
+ Bố đẻ hoặc mẹ đẻ là công chức, viên chức diện biên chế trong các tổ chức của Đảng, cơ quan Nhà nước tại tỉnh Ninh Bình.
+ Bố đẻ hoặc mẹ đẻ thuộc lực lượng vũ trang nhân dân đóng quân tại tỉnh Ninh Bình.
+ Các trường hợp đặc biệt vì hoàn cảnh gia đình của học sinh do Giám đốc Sở GD&ĐT quyết định.
2. Điều kiện dự tuyển
- Học sinh được tham gia dự tuyển khi có đủ các điều kiện sau:
+ Thuộc địa bàn tuyển sinh, thời gian đăng ký hộ khẩu trước tháng 6 năm 2013.
+ Xếp loại hạnh kiểm, học lực cả năm học của các lớp 7, 8, 9 cấp THCS từ khá trở lên;
3. Đăng ký dự tuyển
Các thí sinh đủ điều kiện dự tuyển được đăng ký dự tuyển, ngoài ra:
- Thí sinh được đăng ký thêm nguyện vọng 2, nguyện vọng 3:
+ Thí sinh đăng ký dự tuyển vào lớp chuyên Toán được đăng ký nguyện vọng 2 vào lớp chuyên Tin học.
+ Thí sinh đăng ký dự tuyển vào lớp chuyên Tiếng Anh được đăng ký một nguyện vọng 2 vào lớp chuyên Tiếng Pháp.
+
Thí sinh đăng ký dự tuyển vào lớp chuyên Ngữ văn được đăng ký thêm một
nguyện vọng vào một trong hai lớp chuyên Lịch sử hoặc Địa lí nhưng phải
thi thêm một môn chuyên tương ứng là Lịch sử hoặc Địa lí. Khi xét trúng
tuyển, nếu thí sinh không trúng tuyển vào lớp chuyên Ngữ văn thì được
xét trúng tuyển tiếp theo vào lớp chuyên Lịch sử hoặc Địa lí như đối với
thí sinh đăng ký dự thi theo nguyện vọng 1 của lớp chuyên đó. Điểm xét
tuyển vào lớp chuyên này được tính như đối với thí sinh đăng ký dự thi
theo nguyện vọng 1 vào lớp chuyên đó (không tính điểm thi của môn chuyên
Ngữ văn).
+ Thí sinh có hộ khẩu thường trú tại thành phố Ninh Bìnhđược đăng ký nguyện vọng 3 xét tuyển vào hệ không chuyên.
+
Tuổi dự tuyển của thí sinh: 15 tuổi (sinh từ tháng 1/1999 đến tháng
12/1999). Các trường hợp khác được áp dụng theo Điều 37, Thông tư số
12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều
lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ
thông có nhiều cấp học.
b) Hồ sơ dự thi gồm:
+ Đơn xin dự thi và xét tuyển.
+ Học bạ THCS (bản chính).
+ Giấy khai sinh (bản sao).
+ Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời hoặc Bằng tốt nghiệp THCS (đối với thí sinh đã tốt nghiệp THCS trước năm học 2013-2014).
+ 01 ảnh cỡ 3x4 (giống ảnh được dán vào thẻ học sinh).
+ Bản photocopy hộ khẩu thường trú.
+ Các loại giấy chứng nhận (bản chính) để tính điểm sơ tuyển, điểm khuyến khích của thí sinh.
Riêng
đối với trường hợp học sinh có hộ khẩu ở tỉnh ngoài phải có thêm bản
chứng thực Quyết định tuyển dụng hoặc quyết định bổ nhiệm hoặc quyết
định nâng lương gần nhất của bố đẻ hoặc mẹ đẻ (bản chứng thực do UBND cấp xã xác nhận).
Chú ý:
+ Kỳ thi tuyển sinh năm nay, Sở GD&ĐTtiếp tục quy định dùng thẻ học sinh (theo mẫu quy định) dùng làm thẻ dự thi.
+ Hộ khẩu thường trú khi nộp hồ sơ phải mang theo bản chính để nhà trường kiểm tra, đối chiếu.
+ Toàn bộ các giấy tờ của thí sinh được đựng trong túi hồ sơ tuyển sinh (mua tại trường THPT chuyên Lương Văn Tụy).
VI. Điểm xét tuyển:
1. Chế độ cộng điểm khuyến khích
a)
Đoạt giải cá nhân trong kỳ thi chọn học sinh giỏi các môn văn hóa lớp 9
THCS cấp tỉnh, dự thi vào lớp chuyên có môn thi chuyên đúng với môn đã
đoạt giải hoặc lớp chuyên đúng với môn đã đoạt giải:
- Giải Nhất: Cộng 5,0 điểm;
- Giải Nhì: Cộng 3,0 điểm;
- Giải Ba: Cộng 2,0 điểm;
- Giải khuyến khích: Cộng 1,0 điểm.
b) Đoạt giải cuộc thi nghiên cứu khoa học kỹ thuật cấp quốc gia dành cho học sinh trung học: Cộng 2,0 điểm.
2. Điểm xét tuyển
- Điểm xét tuyển vào các lớp chuyên: Là tổng số điểm các bài thi không
chuyên, điểm bài thi môn chuyên (hệ số 2) và điểm khuyến khích (nếu có);
-
Điểm xét tuyển vào lớp không chuyên: Là tổng số điểm các bài thi môn
không chuyên và môn chuyên (điểm các bài thi đều tính hệ số 1) và điểm khuyến khích (nếu có);trường hợp thi nhiều môn chuyên thì môn chuyên lấy điểm thi là môn chuyên có điểm cao nhất.
- Điểm xét tuyển được lấy đến 2 chữ số thập phân.
3. Nguyên tắc xét tuyển
Chỉ
xét tuyển đối với thí sinh được tham gia thi tuyển, đã thi đủ các bài
thi quy định, không vi phạm Quy chế trong kỳ thi tuyển sinh và điểm các
bài thi phải đảm bảo:
- Đối với lớp chuyên: Bài thi môn chuyên từ 5,0 điểm trở lên; các bài thi môn không chuyên từ 3,0 điểm trở lên.
- Đối với lớp không chuyên: Các bài thi phải đạt từ 2,0 điểm trở lên.
4. Cách xét tuyển
Xét tuyển theo thứ tự: Nguyện vọng 1, nguyện vọng 2, nguyện vọng 3.
a)
Xét tuyển vào lớp chuyên: Căn cứ điểm xét tuyển vào lớp chuyên, xét từ
cao xuống thấp để tuyển cho từng môn chuyên. Trường hợp các thí sinh
cuối cùngcó
điểm xét tuyển bằng nhau thì xét chọn thí sinh theo thứ tự ưu tiên sau:
Đoạt giải cá nhân trong kỳ thi chọn học sinh giỏi các môn văn hóa cấp
tỉnh cao hơn; có điểm thi môn chuyên đăng ký dự thi cao hơn; có điểm sơ
tuyển cao hơn; có điểm trung bình môn chuyên đăng ký dự thi năm học lớp 9
cao hơn; có điểm trung bình các môn học cuối năm học lớp 9 cao hơn.
Đối
với lớp chuyên Tin học, Tiếng Pháp, căn cứ điểm thi của tất cả thí sinh
theo nguyện vọng 1 và nguyện vọng 2, Sở GD&ĐT sẽ quyết định cụ thể
khi xét trúng tuyển để độ lệch giữa điểm chuẩn trúng tuyển theo nguyện
vọng 1 với điểm chuẩn trúng tuyển theo nguyện vọng 2 không quá lớn
(trong đó có ưu tiên thí sinh dự thi theo nguyện vọng 1).
Đối với các thí sinh dự thi vào lớp chuyên Ngữ văn có nguyện vọng và đã dự thi vào lớp chuyên Lịch sử hoặc Địa lí (thi thêm một môn chuyên tương ứng là Lịch sử hoặc Địa lí)
nếu không trúng tuyển vào lớp chuyên Ngữ văn thì được xét trúng tuyển
tiếp theo vào lớp chuyên Lịch sử hoặc Địa lí như đối với thí sinh đăng
ký dự thi theo nguyện vọng 1 của lớp chuyên đó (điểm xét tuyển vào lớp
chuyên này được tính như đối với thí sinh đăng ký dự thi theo nguyện
vọng 1 vào lớp chuyên đó, không tính điểm thi của môn chuyên Ngữ văn).
* Riêng đối với thí sinh trúng tuyển theo nguyện vọng 2 nếu thỏa mãn tất cả các yêu cầu sau:
+ Không trúng tuyển theo nguyện vọng 1 và đã đăng ký nguyện vọng 2 đúng quy định;
+ Có điểm xét tuyển theo nguyện vọng 2 không thấp hơn điểm chuẩn tuyển sinh của lớp chuyên đó đối với nguyện vọng 1;
+ Đáp ứng các điều kiện trúng tuyển đối với lớp chuyên theo nguyện vọng 2 đã đăng ký.
b)
Xét tuyển vào lớp không chuyên: Các thí sinh thuộc địa bàn tuyển sinh
đã đăng ký nguyện vọng 3 và không trúng tuyển vào các lớp chuyên theo
nguyện vọng 1, nguyện vọng 2 thì được xét tuyển vào lớp không chuyên.
Căn cứ điểm xét tuyển vào lớp không chuyên, xét từ cao xuống thấp.
Trường hợp các thí sinh cuối cùngcó
điểm xét tuyển bằng nhau thì xét chọn thí sinh theo thứ tự ưu tiên sau:
Đoạt giải cá nhân trong kỳ thi chọn học sinh giỏi các môn văn hóa cấp
tỉnh cao hơn; có điểm thi môn chuyên tham gia tính điểm xét tuyển vào
lớp không chuyên cao hơn; có điểm sơ tuyển cao hơn; có điểm trung bình
các môn học cuối năm học lớp 9 cao hơn.
VIII. Lịch triển khai:
1. Từ ngày 28/5 đến ngày 30/05/2014:
Bán hồ sơ thi tại trường THPT chuyên Lương Văn Tuỵ (Bán bổ sung vào ngày 05 tháng 6)
2. Từ ngày 05/6 đến ngày 07/6/2014:
Thu hồ sơ thi tại trường THPT chuyên Lương Văn Tụy.
3. Ngày 10/6/2014:
- 16 giờ tập trung thí sinh để nghe phổ biến nội quy thi, lịch thi, sơ đồ phòng thi, hiệu lệnh trống.
4. Ngày 11 và 12/6/ 2014.
Thí sinh thi theo lịch.
5. Ngày 19/6/2014.
Thông báo công khai điểm thi tại cổng thông tin điện tử của Sở GDĐT Ninh Bình.
6. Từ 13 giờ 30 phút ngày 20/6 đến 21/6/2014
Trường THPT chuyên Lương Văn Tụy trả hồ sơ thí sinh không trúng tuyển.
7. Từ ngày 25/6 đến 26/6/2014: Trường THPT chuyên Lương Văn Tụy
thu nhận đơn xin phúc khảo;
HIỆU TRƯỞNG
ĐINH VĂN KHÂM |