|
|
|
MÙA GẶT ĐÓN XUÂN VỀ | |
11:26' AM - Thứ sáu, 19/02/2016 | | Đối với trường THPT chuyên Lương Văn Tuỵ, bên cạnh công tác giáo dục toàn diện thì việc tuyển chọn, bồi dưỡng học sinh giỏi tham dự kì thi các cấp, nhất là thi chọn học sinh giỏi quốc gia luôn là một nhiệm vụ trọng tâm được ưu tiên hàng đầu. Mỗi mùa tập huấn đến là thầy và trò lại tập trung bao tâm sức và trí tuệ, nỗ lực phấn đấu đạt thành tích cao nhất với mong muốn tô thắm những trang vàng truyền thống, mang vinh quang về cho mái trường mang tên người anh hùng Lương Văn Tụy. Trải qua một thời gian dài học tập, phấn đấu rèn luyện và tham dự các kì thi chọn HSG từ lớp 10 đến lớp 12, đặc biệt là sau kì thi chọn HSG lớp 12 cấp tỉnh do Sở GD&ĐT Ninh Bình tổ chức vào đầu tháng 10-2015, 62 em học sinh (trong đó có 60 em là học sinh trường THPT chuyên Lương Văn Tuỵ, 01 em trường THPT Yên Khánh A, 01 em trường THPT Nguyễn Huệ) đã được tuyển chọn vào 10 đội tuyển, đại diện cho học sinh THPT tỉnh Ninh Bình tham dự kì thi chọn học sinh giỏi quốc gia diễn ra vào ngày 6,7,8/1/2016. Đối với thầy và trò các đội tuyển, đó là một niềm vinh dự lớn nhưng cũng là một trọng trách thật nặng nề, nhiều áp lực. Trong suốt thời gian tập huấn đội tuyển học sinh giỏi, các thầy cô giáo đã tận tuỵ lao động, gieo hạt tri thức, thắp lên ngọn lửa đam mê, truyền nghị lực, nhiệt huyết và khát vọng cho học trò. Dưới sự hướng dẫn và giảng dạy nhiệt tình của các thầy cô, các em học sinh trong các đội tuyển đã luôn nỗ lực khắc phục mọi khó khăn, học thầy, học bạn, tự học, tìm tòi sáng tạo, tích luỹ, hệ thống kiến thức, rèn luyện kĩ năng, vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài tập, các dạng đề thi… với tinh thần học tập và quyết tâm cao nhất. Đồng hành cùng với thầy và trò các đội tuyển luôn có sự động viên, quan tâm, tạo mọi điều kiện tốt nhất cả về vật chất và tinh thần của lãnh đạo các cấp,của Sở GD&ĐT Ninh Bình, Hội Cha mẹ học sinh, các thầy cô giáo trong tập thể Hội đồng sư phạm nhà trường… Trên cánh đồng tri thức ấy, hạt đã được gieo vào đất với bao giọt mồ hôi, bao sự hi sinh lặng thầm, gửi gắm bao niềm tin và hi vọng về một mùa gặt bội thu sẽ tới. Tháng 1 năm 2016 thực sự là những ngày đáng nhớ với các thầy cô và học sinh trong trường. Sau 3 ngày dự thi căng thẳng và khoảng thời gian hồi hộp chờ đợi, thầy và trò vô cùng hạnh phúc khi nhận kết quả 50/62 học sinh dự thi đạt giải trong đó có 11 giải nhì, 19 giải ba và 20 giải khuyến khích. Năm học 2015-2016 này, kết quả của các đội tuyển HSGQG của tỉnh Ninh Bình tăng cả về số lượng và chất lượng giải so với năm học trước. Các đội tuyển có 100% học sinh dự thi đạt giải là Tin học, Vật lý, Sinh học, Ngữ văn, Tiếng Pháp. Tỉ lệ học sinh đạt giải là 80,6%. Đặc biệt, em Nguyễn Tử Xuân Công, học sinh lớp 12 Lý được dự thi chọn đội tuyển thi Olimpic Vật lý quốc tế. Đó là một thành tích thật đáng tự hào, là phần thưởng xứng đáng cho bao tháng ngày nỗ lực trên hành trình chinh phục đỉnh cao tri thức nhiều gian nan, thử thách của thầy và trò, khẳng định vị thế trường THPT chuyên Lương Văn Tụy, góp phần vào thành tích chung của ngành giáo dục và đào tạo của tỉnh Ninh Bình. Và không khí mùa xuân đã đến sớm với mái trường thân yêu, xuân Bính Thân thêm đầy ắp niềm vui, niềm hạnh phúc, lòng người rạng rỡ sắc xuân. Biển học là mênh mông vô tận, con đường chinh phục tri thức nhân loại không có điểm dừng, đỉnh cao này được chinh phục thì sẽ xuất hiện những đỉnh cao mới. Thành quả hiện tại sẽ trở thành động lực giúp cho thầy và trò nhà trường tiếp tục nuôi dưỡng niềm tin và khát vọng trong tương lai, luôn nỗ lực khẳng định mình, phấn đấu đạt nhiều thành tích cao trong công tác dạy và học, để xứng đáng với niềm tin yêu của các bậc cha mẹ học sinh, các cấp lãnh đạo và nhân dân tỉnh Ninh Bình. Và hạt sẽ lại bền bỉ được gieo, hi vọng một mùa gặt mới…
DANH SÁCH HỌC SINH ĐẠT GIẢI HSGQG TỈNH NINH BÌNH NĂM HỌC 2015- 2016
TT |
HỌ VÀ TÊN THÍ
SINH |
GIỚI |
NGÀY SINH |
NƠI SINH |
LỚP |
ĐỘI
TUYỂN |
Giải QG |
1 |
|
Nam |
01/03/1998 |
Gia Viễn - Ninh Bình |
12Toán |
Toán |
KK |
2 |
NGUYỄN ĐỨC MINH |
Nam |
8/5/1999 |
Yên Mô - Ninh Bình |
11Toán |
Toán |
Ba |
3 |
HÀ QUÝ ANH |
Nam |
23/07/1998 |
Yên Mô - Ninh Bình |
12Toán |
Toán |
KK |
4 |
PHẠM QUANG LONG |
Nam |
09/08/1998 |
TP Ninh Bình - Ninh
Bình |
12Lý |
Vật lý |
Ba |
5 |
NGUYỄN TỬ XUÂN CÔNG |
Nam |
16/01/1998 |
TP Ninh Bình - Ninh
Bình |
12Lý |
Vật lý |
Nhì |
6 |
NGÔ VIỆT HÙNG |
Nam |
07/09/1999 |
TP Ninh Bình - Ninh
Bình |
11Lý |
Vật lý |
KK |
7 |
HOÀNG NGỌC THÁI |
Nam |
22/03/1998 |
Hoa Lư - Ninh Bình |
12Lý |
Vật lý |
KK |
8 |
VŨ VĂN HIẾU |
Nam |
18/08/1998 |
Tam Điệp - Ninh Bình |
12D(NH) |
Vật lý |
KK |
9 |
HOÀNG MINH TÂN |
Nam |
12/03/1999 |
TP Ninh Bình - Ninh
Bình |
11Lý |
Vật lý |
KK |
10 |
VŨ XUÂN BÁCH |
Nam |
24/08/1998 |
Ý Yên - Nam Định |
12Hóa |
Hoá học |
Ba |
11 |
ĐẶNG THỊ THANH HUYỀN |
Nữ |
30/11/1998 |
TP Ninh Bình - Ninh
Bình |
12Hóa |
Hoá học |
Ba |
12 |
ĐOÀN LÊ BẢO NGỌC |
Nữ |
07/05/1998 |
TP Ninh Bình - Ninh
Bình |
12Hóa |
Hoá học |
KK |
13 |
|
Nữ |
22/11/1998 |
Gia Viễn - Ninh Bình |
12Sinh |
Sinh học |
Nhì |
14 |
ĐINH THỊ NƯƠNG |
Nữ |
05/05/1998 |
Yên Khánh - Ninh
Bình |
12Sinh |
Sinh học |
KK |
15 |
NGUYỄN NGỌC ÁNH |
Nữ |
24/10/1999 |
TP Ninh Bình - Ninh
Bình |
11Sinh |
Sinh học |
KK |
16 |
BÙI THỊ BÌNH |
Nữ |
18/02/1998 |
Gia Viễn - Ninh Bình |
12Sinh |
Sinh học |
KK |
17 |
NGUYỄN THỊ HOÀI NGỌC |
Nữ |
01/11/1999 |
Yên Khánh - Ninh
Bình |
11Sinh |
Sinh học |
KK |
18 |
BÙI XUÂN BÁCH |
Nam |
08/12/1998 |
TP Ninh Bình - Ninh
Bình |
12Sinh |
Sinh học |
Ba |
19 |
NGUYỄN NGỌC LAN
HƯƠNG |
Nữ |
01/05/1998 |
Yên Khánh - Ninh
Bình |
12Tin |
Tin học |
Ba |
20 |
LÊ MINH ĐỨC |
Nam |
11/01/1998 |
TP Ninh Bình - Ninh
Bình |
12Tin |
Tin học |
Nhì |
21 |
PHẠM MINH KHIÊM |
Nam |
24/07/1999 |
Yên Khánh - Ninh
Bình |
11Tin |
Tin học |
Nhì |
22 |
NGUYỄN NGỌC ANH |
Nữ |
24/10/1999 |
TP Ninh Bình - Ninh
Bình |
11Tin |
Tin học |
KK |
23 |
NGUYỄN QUỲNH ANH |
Nữ |
01/01/1999 |
Sâm Sơn - Thanh Hoá |
11Tin |
Tin học |
Ba |
24 |
PHẠM KHÁNH LY |
Nữ |
18/08/1999 |
TP Ninh Bình - Ninh
Bình |
11Tin |
Tin học |
KK |
25 |
LÊ QUANG ĐẠO |
Nam |
24/11/1998 |
TP Ninh Bình - Ninh
Bình |
12Tin |
Tin học |
KK |
26 |
BÙI THỊ LAN ANH |
Nữ |
11/06/1998 |
Yên Mô - Ninh Bình |
12Văn |
Ngữ văn |
Ba |
27 |
PHẠM THU QUỲNH |
Nữ |
16/07/1998 |
ý Yên - Nam Định |
12Văn |
Ngữ văn |
Nhì |
28 |
VŨ THỊ BÍCH NGỌC |
Nữ |
20/01/1998 |
Ý Yên - Nam Định |
12Văn |
Ngữ văn |
Nhì |
29 |
PHẠM THỊ LỢI |
Nữ |
15/07/1998 |
Yên khánh- Ninh bình |
12N(YKA) |
Ngữ văn |
KK |
30 |
PHẠM THỊ THU HIỀN |
Nữ |
04/02/1998 |
Gia Viễn - Ninh Bình |
12Văn |
Ngữ văn |
KK |
31 |
NGUYỄN HÀ PHƯƠNG |
Nữ |
26/11/1998 |
Yên Khánh - Ninh
Bình |
12Văn |
Ngữ văn |
Nhì |
32 |
PHẠM VĂN PHAN |
Nam |
07/07/1999 |
TP Ninh Bình - Ninh
Bình |
11Sử |
Lịch sử |
Ba |
33 |
NGUYỄN THỊ HỒNG
NHUNG |
Nữ |
18/04/1999 |
Hoa Lư - Ninh Bình |
11Sử |
Lịch sử |
Ba |
34 |
NINH THỊ THUỲ LINH |
Nữ |
02/10/1999 |
Yên Mô - Ninh Bình |
11Sử |
Lịch sử |
Ba |
35 |
HOÀNG HỮU TRÍ |
Nam |
30/05/1998 |
TP Ninh Bình - Ninh
Bình |
12Sử |
Lịch sử |
Nhì |
36 |
ĐÀM THỊ HOÀI THƯƠNG |
Nữ |
01/02/1998 |
TP Ninh Bình - Ninh
Bình |
12Sử |
Lịch sử |
Nhì |
37 |
ĐINH THỊ THU HẰNG |
Nữ |
11/09/1998 |
Yên Khánh - Ninh
Bình |
12Địa |
Địa lý |
KK |
38 |
ĐỖ THỊ HỒNG LÝ |
Nữ |
13/03/1999 |
Hoa Lư - Ninh Bình |
11Địa |
Địa lý |
KK |
39 |
HOÀNG LINH TRANG |
Nữ |
02/01/1998 |
TP Ninh Bình - Ninh
Bình |
12Địa |
Địa lý |
KK |
40 |
PHẠM THỊ HƯƠNG |
Nữ |
01/01/1998 |
Yên Khánh - Ninh Bình |
12Địa |
Địa lý |
Ba |
41 |
NGUYỄN HOÀNG DŨNG |
Nam |
29/01/1998 |
Gia Viễn - Ninh Bình |
12Anh |
Tiếng Anh |
Nhì |
42 |
ĐÀM THẢO TRANG |
Nữ |
03/02/1998 |
TP Ninh Bình - Ninh
Bình |
12Anh |
Tiếng Anh |
Ba |
43 |
CÙ HOÀNG THẢO MY |
Nữ |
06/10/1998 |
TP Ninh Bình - Ninh
Bình |
12Anh |
Tiếng Anh |
Ba |
44 |
NGUYỄN NGỌC QUANG |
Nam |
21/09/1999 |
TP Ninh Bình - Ninh
Bình |
11Anh |
Tiếng Anh |
Ba |
45 |
NGUYỄN THỊ THU HƯƠNG |
Nữ |
06/09/1998 |
TP Ninh Bình - Ninh
Bình |
12Pháp |
Tiếng Pháp |
Ba |
46 |
TRẦN PHƯƠNG THẢO |
Nữ |
30/01/1998 |
Lâm Thao - Phú Thọ |
12Pháp |
Tiếng Pháp |
Ba |
47 |
ĐÀO PHƯƠNG LOAN |
Nữ |
05/05/1999 |
Nam Định |
11Pháp |
Tiếng Pháp |
Ba |
48 |
NGUYỄN THỊ ANH |
Nữ |
18/03/1998 |
Hoa Lư - Ninh Bình |
12Pháp |
Tiếng Pháp |
KK |
49 |
HÀ THỊ HỒNG NHUNG |
Nữ |
20/03/1999 |
TP Ninh Bình - Ninh
Bình |
11Pháp |
Tiếng Pháp |
Nhì |
50 |
HOÀNG THỊ THANH MAI |
Nữ |
16/09/1998 |
TP Ninh Bình - Ninh
Bình |
12Pháp |
Tiếng Pháp |
Ba |
|
(Danh sách này gồm 50 thí sinh) |
|
|
|
|
|
|
Số lượt đọc:
205
-
Cập nhật lần cuối:
21/02/2016 07:43:27 AM |
|
|
|
|