THPT Chuy�n Luong Van T?y
Đang tải dữ liệu...

Trang chủGiới thiệuHội trường 60 nămTin tứcThông báoCông khaiThư viện tài liệuTuyển sinh
   Hoạt động dạy và học    |    Công tác Đảng - Đoàn thể    |    Tin giáo dục    |    Chuyên san Học trò   
Hoạt động dạy và học

Thông báo Tuyển sinh lớp 10 năm học 2013 - 2014

   
09:26' PM - Chủ nhật, 07/12/2014

SỞ GD & ĐT NINH BÌNH

TRƯỜNG THPT CHUYÊN LƯƠNG VĂN TỤY

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

THÔNG BÁO

TUYỂN SINH LỚP 10 NĂM HỌC 2013-2014

TRƯỜNG THPT CHUYÊN LƯƠNG VĂN TUỴ


Căn cứ Hướng dẫn số 32/KH –SGD ĐT ngày 22 tháng 5 năm 2013 về Kế hoạch tổ chức thi tuyển sinh lớp 10 năm học 2013 -2014 của Sở GD –ĐT Ninh Bình;

Trường THPT chuyên Lương Văn Tuỵ thông báo kế hoạch tuyển sinh lớp 10 năm học 2013-2014 như sau:

I. Chỉ tiêu tuyển sinh:

1. Hệ chuyên : Tuyển 10 lớp mỗi lớp không quá 35 học sinh gồm các lớp Toán, Tin học, Vật lí, Hoá học, Sinh học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí, Tiếng Anh, Tiếng Pháp

2. Hệ không chuyên: 02 lớp, mỗi lớp không quá 40 học sinh/lớp

II. Phương thức tuyển sinh

1. Vòng 1: Sơ tuyển:

Việc sơ tuyển để chọn học sinh tham gia thi tuyển vòng 2 được tính điểm căn cứ theo các tiêu chí sau:

- Kết quả dự thi chọn học sinh giỏi, thi tài năng trong phạm vi tổ chức của địa phương, toàn quốc , khu vực một số nước, quốc tế;

- Kết quả xếp loại học lực 4 năm cấp THCS;

- Kết quả tốt nghiệp THCS.

Chú ý : Những học sinh đoạt nhiều giải khác nhau trong nhiều cuộc thi thuộc cùng một tiêu chí đánh giá chỉ được hưởng một mức cộng điểm của loại giải cao nhất.

2. Vòng 2 : Tổ chức thi tuyển đối với các học sinh có điểm sơ tuyển ở vòng 1 tối thiểu 30 điểm

3. Hình thức thi vòng 2 : Thi tự luận. Riêng bài thi môn chuyên là môn Tiếng Anh ngoài bài thi tự luận đánh giá cả 3 kỹ năng nghe, đọc, viết, thí sinh phải thi thêm phần kỹ năng nói, với hình thức thi độc thoại có ghi âm.

III. Môn thi, nội dung thi

1. Môn thi và đề thi

Môn thi: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh(gọi là các bài thi không chuyên) và 01 môn chuyên. Nếu môn chuyên là Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh thì mỗi môn này phải thi 02 bài: một bài thi không chuyên và một bài thi chuyên với mức độ yêu cầu cao hơn.

+ Các bài thi không chuyên gồm: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh.

+ Các bài thi môn chuyên: thí sinh đăng ký dự thi vào các lớp chuyên Toán, Tin học môn thi chuyên là Toán; lớp chuyên Vật lí, Hoá học, Sinh học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí môn thi chuyên theo thứ tự tương ứng là Vật lí, Hoá học, Sinh học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí; lớp chuyên Tiếng Anh, Tiếng Pháp môn thi chuyên là Tiếng Anh.

2. Thời gian làm bài:

+ Môn Toán, Ngữ văn (thi ngày 20/6/2013) là 120 phút;

+ Môn Tiếng Anh (thi chiều ngày 21/6/2013) là 90 phút.

+ Các bài thi môn chuyên là 150 phút.

3. Nội dung thi : Trong phạm vi chương trình THCS do Bộ GD & ĐT ban hành, chủ yếu ở lớp 9.

IV. Lịch thi:

Ngày

Buổi

Môn thi

Giờ cắt bì đề thi tại phòng thi

Giờ phát đề cho thí sinh

Giờ bắt đầu

làm bài

20/06/2013

Sáng

Toán

7 giờ 20 phút

7 giờ 25 phút

7 giờ 30 phút

Chiều

Ngữ Văn

14 giờ 20 phút

14 giờ 25 phút

14 giờ 30 phút

21/06/2013

Sáng

Các môn chuyên:

Toán, Vật lí, Hoá học, Sinh học, Ngữ văn, Tiếng Anh

7giờ 20 phút

7 giờ 25 phút

7 giờ 30 phút

Chiều

Tiếng Anh

14 giờ 20 phút

14 giờ 25 phút

14 giờ 30 phút

22/06/2013

Sáng

- Môn chuyên: Lịch sử, Địa lí.

- Thi kỹ năng nói môn Ngoại ngữ.

7 giờ 20 phút

7 giờ 25 phút

7 giờ 30 phút

Chiều

Thi kỹ năng nói môn Ngoại ngữ

14 giờ 20 phút

14 giờ 25 phút

14 giờ 30 phút

V. Đăng ký dự tuyển

1. Khu vực tuyển sinh

- Hệ chuyên: Học sinh có đủ điều kiện và nguyện vọng, có hộ khẩu thường trú tại Ninh Bình (thời gian đăng ký hộ khẩu trước tháng 6 năm 2012)

- Hệ không chuyên: Học sinh có đủ điều kiện và nguyện vọng, có hộ khẩu thường trú tại thành phố Ninh Bình (thời gian đăng ký hộ khẩu trước tháng 6 năm 2012)

Đối với trường hợp có hộ khẩu thường trú tại tỉnh khác được đăng ký dự tuyển nếu:

- Bố đẻ hoặc mẹ đẻ là công chức, viên chức diện biên chế trong các tổ chức của Đảng, cơ quan Nhà nước tại tỉnh Ninh Bình.

- Bố đẻ hoặc mẹ đẻ thuộc lực lượng vũ trang nhân dân đóng quân tại tỉnh Ninh Bình.

Các trường hợp đặc biệt vì hoàn cảnh gia đình của học sinh do Giám đốc Sở GD&ĐT quyết định.

2. Điều kiện dự tuyển

Học sinh được tham gia dự tuyển khi có đủ các điều kiện sau:

+ Thuộc địa bàn tuyển sinh.

+ Xếp loại hạnh kiểm, học lực cả năm học của các lớp cấp THCS từ khá trở lên;

+ Xếp loại tốt nghiệp THCS từ khá trở lên.

3. Đăng ký dự tuyển

a) Đăng ký dự tuyển

- Thí sinh được đăng ký thêm nguyện vọng 2, nguyện vọng 3 theo quy định sau:

+ Thí sinh đăng ký dự tuyển vào lớp chuyên Toán được đăng ký nguyện vọng 2 vào lớp chuyên Tin học.

+ Thí sinh đăng ký dự tuyển vào lớp chuyên Tiếng Anh được đăng ký thêm một nguyện vọng 2 vào lớp chuyên Tiếng Pháp.

+ Thí sinh đăng ký dự tuyển vào lớp chuyên Ngữ văn được đăng ký thêm một nguyện vọng vào một trong hai lớp chuyên Lịch sử hoặc Địa lí nhưng phải thi thêm một môn chuyên tương ứng là Lịch sử hoặc Địa lí. Khi xét trúng tuyển, nếu thí sinh không trúng tuyển vào lớp chuyên Ngữ văn thì được xét trúng tuyển tiếp theo vào lớp chuyên Lịch sử hoặc Địa lí như đối với thí sinh đăng ký dự thi theo nguyện vọng 1 của lớp chuyên đó. Điểm xét tuyển vào lớp chuyên này được tính như đối với thí sinh đăng ký dự thi theo nguyện vọng 1 vào lớp chuyên đó (không tính điểm thi của môn chuyên Ngữ văn).

+ Thí sinh có hộ khẩu thường trú tại thành phố Ninh Bình (theo quy định tại mục 1, phần V) được đăng ký nguyện vọng 3 xét tuyển vào hệ không chuyên.

+ Tuổi dự tuyển của thí sinh: 15 tuổi (sinh từ tháng 1/1998 đến tháng 12/1998). Các trường hợp khác được áp dụng theo Điều 37, Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học.

b) Hồ sơ dự thi gồm:

+ Đơn xin dự thi và xét tuyển.

+ Học bạ THCS (bản chính).

+ Giấy khai sinh (bản sao).

+ Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời hoặc Bằng tốt nghiệp THCS (đối với thí sinh đã tốt nghiệp THCS trước năm học 2012-2013).

+ 01 ảnh cỡ 3x4 cm (giống ảnh được dán vào thẻ học sinh).

+ Bản photocopy hộ khẩu thường trú.

+ Các loại giấy chứng nhận (bản chính) để được tính điểm sơ tuyển của thí sinh.

Riêng đối với trường hợp học sinh có hộ khẩu ở tỉnh ngoài phải có thêm bản chứng thực Quyết định tuyển dụng hoặc Quyết định bổ nhiệm hoặc Quyết định nâng lương gần nhất của bố đẻ hoặc mẹ đẻ ( bản chứng thực do UBND cấp xã, phường xác nhận).

Chú ý:

+ Kỳ thi tuyển sinh năm nay, Sở GD&ĐT tiếp tục quy định dùng thẻ học sinh (theo mẫu quy định) dùng làm thẻ dự thi.

+ Hộ khẩu thường trú khi nộp hồ sơ phải mang theo bản chính để nhà trường kiểm tra, đối chiếu.

+ Toàn bộ các giấy tờ của thí sinh được đựng trong túi hồ sơ tuyển sinh (mua tại trường THPT chuyên Lương Văn Tụy).

VI. Điểm xét tuyển

- Điểm xét tuyển vào các lớp chuyên là tổng số điểm các bài thi không chuyên, điểm bài thi môn chuyên tương ứng với lớp chuyên (đã tính hệ số 2);

- Điểm xét tuyển vào lớp không chuyên là tổng số điểm các bài thi môn không chuyên và môn chuyên (điểm các bài thi đều tính hệ số 1). Trường hợp thi nhiều môn chuyên thì môn chuyên lấy điểm thi là môn chuyên có điểm cao nhất.

- Điểm xét tuyển được lấy đến 2 chữ số thập phân.

VII. Điều kiện trúng tuyển

Xét tuyển theo thứ tự: nguyện vọng 1, nguyện vọng 2 (nếu có), nguyện vọng 3. Thí sinh trúng tuyển phải có các điều kiện sau:

a) Dự thi đủ các bài thi theo quy định, không vi phạm quy chế thi và các bài thi đều đạt điểm lớn hơn 2 (theo thang điểm 10).

b) Xét tuyển vào lớp chuyên: Căn cứ điểm xét tuyển vào lớp chuyên, xét từ cao xuống thấp để tuyển đủ chỉ tiêu được giao cho từng môn chuyên. Riêng đối với lớp chuyên Tin học, Tiếng Pháp, căn cứ điểm thi của tất cả thí sinh theo nguyện vọng 1 và nguyện vọng 2, Sở GD& ĐT sẽ quyết định cụ thể khi xét trúng tuyển để độ lệch giữa điểm chuẩn trúng tuyển theo nguyện vọng 1 với điểm chuẩn trúng tuyển theo nguyện vọng 2 không quá lớn (trong đó ưu tiên thí sinh dự thi theo nguyện vọng 1)

Trường hợp xét đến chỉ tiêu cuối cùng có nhiều thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau thì tiếp tục xét chọn thí sinh theo thứ tự ưu tiên sau: Có điểm thi môn chuyên đăng ký dự thi cao hơn; có điểm sơ tuyển cao hơn; có điểm trung bình môn chuyên đăng ký dự thi năm học lớp 9 cao hơn; có điểm trung bình các môn học cuối năm học lớp 9 cao hơn.

c) Có điểm xét tuyển không thấp hơn điểm chuẩn tuyển sinh của trường và được Sở GD&ĐT duyệt.

* Riêng đối với thí sinh dự thi và trúng tuyển theo nguyện vọng 2 nếu thỏa mãn tất cả các yêu cầu sau:

+ Thí sinh không trúng tuyển theo nguyện vọng 1 của mình và đã đăng ký nguyện vọng 2 đúng quy định;

+ Có điểm xét tuyển theo nguyện vọng 2 không thấp hơn điểm chuẩn tuyển sinh của lớp chuyên đó đối với nguyện vọng 1;

+ Đáp ứng các điều kiện trúng tuyển đối với lớp chuyên theo nguyện vọng 2 đã đăng ký.

d) Xét tuyển vào lớp không chuyên: Căn cứ điểm xét tuyển vào lớp không chuyên, xét từ cao xuống thấp để tuyển đủ chỉ tiêu các lớp không chuyên. Trường hợp xét đến chỉ tiêu cuối cùng có nhiều thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau thì tiếp tục xét chọn thí sinh theo thứ tự ưu tiên sau: Có điểm thi môn chuyên tham gia tính điểm xét tuyển vào lớp không chuyên cao hơn; có điểm sơ tuyển cao hơn; có điểm trung bình các môn học cuối năm học lớp 9 cao hơn.

VIII. Lịch triển khai:

1. Từ ngày 05/6 :

Bán hồ sơ thi tại trường THPT chuyên Lương Văn Tuỵ

2. Từ ngày 10/6 đến ngày 16/6/2013:

Thu hồ sơ thi tại trường THPT chuyên Lương Văn Tụy

3. Ngày 19/6/ 2013:

- 16 giờ tập trung thí sinh để nghe phổ biến nội quy thi, lịch thi, sơ đồ phòng thi, hiệu lệnh trống….

4. Từ ngày 20/6 đến ngày 22/6/2013

T hí sinh thi theo lịch

5. Ngày 27 /6/2013:

Thông báo công khai điểm thi tại cổng thông tin điện tử của ngành.

6. Từ ngày 28/6 đến 30 /6/2013:

Trả hồ sơ cho thí sinh không trúng tuyển.

7. Từ ngày 03/7 đến 05/7/2013:

Thu nhận đơn xin phúc khảo

HIỆU TRƯỞNG

Phạm Văn Đằng

Số lượt đọc:  178  -  Cập nhật lần cuối:  07/12/2014 09:30:30 PM
Liên kết Website








Thống kê truy cập
Số lượt truy cập: 47.036
Tổng số thành viên: 10
Số người trực tuyến: 1.239